1 / 7
volulyte 6 3 E1707

Volulyte 6%

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

190.000
Đã bán: 69 Còn hàng
Thương hiệuFresenius Kabi, Fresenius Kabi Deutschland GmbH
Công ty đăng kýFresenius Kabi Deutschland GmbH
Số đăng kýVN-19956-16
Dạng bào chếDung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiTúi Polyolefine x 500ml
Hoạt chấtHydroxyethyl Starch
Xuất xứĐức
Mã sản phẩmhm7127
Chuyên mục Dung Dịch Tiêm Truyền

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 14371 lần

Thuốc Volulyte 6% được sử dụng trong điều trị giảm thể tích tuần hoàn do xuất huyết, phẫu thuật. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Volulyte 6%  trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi túi Volulyte 6% 500 ml có chứa các thành phần sau:

  • Poly(O-2-hydroxyethyl)starch: 30 g.
  • Natri acetat trihydrat: 2,315 g.
  • Natri clorid: 3,01 g.
  • Kali clorid 0,15 g.
  • Magnesi clorid hexahydrat 0,15 g.
  • Tá dược khác: Natri hydroxid, acid hydrochloric, nước cất pha tiêm vừa đủ.

Dạng bào chế: Thuốc Volulyte 6% 500ml được bào chế dưới dạng Dung dịch truyền tĩnh mạch.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Volulyte 6% 

2.1 Tác dụng của thuốc Volulyte 6% 

Hydroxyethyl Starch được sản xuất tinh bột, có tác dụng thay thế huyết tương, từ đó làm tăng thể tích tuần hoàn. Hydroxyethyl starch giúp tăng thể tích tuần hoàn rất mạnh từ 100- 150% lượng dịch bù vào trong khoảng 8 đến 10 giờ sau khi truyền. 

Dược động học của Hydroxyethyl starch khá phức tạp, nó phụ thuộc vào trọng lượng phân tử.

Thể tích phân bố khoảng 5,9 l.

Nồng độ hydroxyethyl starch trong huyết tương gần như trở lại mức cơ bản sau 24 giờ khi được truyền 500 ml dịch truyền.

Sau khi truyền một liều 500 ml dung dịch truyền, Độ thanh thải huyết tương đạt mức 31,4 ml/phút, còn nồng độ đỉnh trung bình AUC là 14,3 mg/ml.

Thời gian bán thải 1,4 giờ sau khi truyền 500 ml dung dịch đơn liều.

2.2 Chỉ định của thuốc Volulyte 6% 

Thuốc Volulyte 6%  được chỉ định trong điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp ví dụ như sốt xuất huyết, sau phẫu thuật… khi mà việc sử dụng các dung dịch truyền đơn thuần không mang lại hiệu quả đầy đủ.

Ngoài ra thuốc có thể dùng trong liệu pháp hòa loãng máu đẳng tích nhằm tiết kiệm máu khi phẫu thuật.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Dung dịch HAES-steril 6% - Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Volulyte 6% 

3.1 Liều dùng của thuốc Volulyte 6% 

Liều dùng và tốc độ truyền tùy thuộc vào tình trạng mất máu, khả năng đáp ứng, hồi phục của bệnh nhân, có thể tham khảo liều sau:

  • Với người lớn:

Liều dùng tối đa: 30 ml/kg thể trọng/ngày.

Không nên sử dụng vượt quá liều tối đa khuyến cáo.

Nên sử dụng với liều thấp nhất mà mang lại đáp ứng điều trị.

Cần theo dõi các chỉ số huyết động liên tục, ngay khi đạt được mức huyết động phù hợp, phải ngừng truyền dịch ngay.

  • Với trẻ em:

Tính an toàn khi sử dụng thuốc trên trẻ em vẫn còn hạn chế. Chỉ sử dụng khi thấy lợi ích vượt hẳn so với nguy cơ có thể xảy ra.

3.2 Cách dùng của thuốc Volulyte 6% 

Thuốc được dùng theo đường truyền tĩnh mạch.

Kỹ thuật tiêm truyền phải do nhân viên y tế có chuyên môn thực hiện.

Khi truyền 10 - 20 ml dung dịch đầu, phải truyền thật chậm, đồng thời cần chú ý theo dõi chặt chẽ, sát sao các biểu hiện của bệnh nhân để kịp thời phát hiện các dấu hiệu của phản ứng sốc phản vệ.

4 Chống chỉ định

Không chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh bị dị ứng hay quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy thận hoặc dùng các liệu pháp thay thế thận: Do đã có báo cáo về sự tăng nhu cầu cần dùng liệu pháp thay thế thận sau 90 ngày truyền HES.
  • Tăng kali huyết, tăng natri huyết nghiêm trọng.
  • Người bệnh có rối loạn đông máu nghiêm trọng.
  • Xuất huyết não.
  • Phù phổi, suy tim xuất huyết.
  • Bệnh nhân ghép tạng.
  • Bệnh nhân mắc bệnh nặng đang phải điều trị ở các khoa hồi sức tích cực.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Refortan 6%: công dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình sử dụng sản phẩm:

  • Thường gặp: 

Tăng nồng độ men Amylase dễ nhầm lẫn với viêm tụy.

Khi dùng liều cao, tác dụng pha loãng máu làm giảm chỉ số hematocrit, đặc biệt ở những bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, cần phải tránh tình trạng pha loãng máu nghiêm trọng.

Rối loạn da và mô mềm: Ngứa.

  • Hiếm gặp: 

Rối loạn các yếu tố đông máu.

Phản vệ: phản ứng quá mẫn như nhịp tim nhanh, co thắt phế quản.

Nếu gặp hiện tượng quá mẫn, cần ngừng truyền dịch và áp dụng các biện pháp hỗ trợ điều trị cho đến khi hết các triệu chứng quá mẫn.

Không rõ tần suất:

Tổn thương gan.

Tổn thương thận.

Cần thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong và sau khi dùng thuốc để có các biện pháp xử lý hợp lý và kịp thời.

6 Tương tác

Trên lâm sàng chưa có báo cáo về tương tác xảy ra giữa thuốc với các thuốc khác trên thị trường.

Tuy nhiên do thuốc có chứa natri và kali nên chú ý thận trọng khi phối hợp với các thuốc có khả năng gây giữ natri và kali.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Kiểm tra hạn sử dụng của chế phẩm trước khi truyền dịch, nếu hết hạn cần loại bỏ ngay.

Sản phẩm chỉ được dùng một lần. Sau khi mở túi nên sử dụng ngay, nếu còn dư cần được loại bỏ, không được giữ để sử dụng cho lần tiêm sau.

Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tháo bỏ túi bao bọc ngoài túi Polyolefine trước khi dùng.

7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú

Đối với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không thấy nguy cơ gây quái thai. Chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết. Với bà mẹ cho con bú, chưa biết liệu thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, do đó cân nhắc kỹ trước khi sử dụng.

7.3 Bảo quản

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh để ở những nơi ẩm ướt.

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C,

Không bảo quản lạnh hoặc đông lạnh.

Tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong nhà.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-19956-16.

Quy cách đóng gói: Túi Polyolefine 250ml có túi bọc ngoài.

Nhà sản xuất: Fresenius Kabi Deutschland GmbH - Đức.

9 Thuốc Volulyte 6% giá bao nhiêu?

Thuốc Volulyte 6% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Volulyte 6%  có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Volulyte 6% mua ở đâu?

Thuốc Volulyte 6% mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Volulyte 6% để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 


Tổng 7 hình ảnh

volulyte 6 3 E1707
volulyte 6 3 E1707
volulyte 6 2 D1214
volulyte 6 2 D1214
volulyte 6 Q6006
volulyte 6 Q6006
volulyte 6 1 F2381
volulyte 6 1 F2381
volulyte 6 4 O6688
volulyte 6 4 O6688
volulyte 6 5 U8347
volulyte 6 5 U8347
volulyte 6 6 N5282
volulyte 6 6 N5282
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    cho tôi hỏi thuốc Volulyte 6% có giá bao nhiêu?

    Bởi: dương đỗ vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Volulyte 6% 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Volulyte 6%
    UL
    Điểm đánh giá: 5/5

    nhân viên giao hàng nhanh, gói hàng cẩn thận

    Trả lời Cảm ơn (1)
  • Volulyte 6%
    TT
    Điểm đánh giá: 5/5

    Những sản phẩm Volulyte 6% Giao thuốc nhanh quá. Volulyte 6%, Thanh Thúy Cảm ơn

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633