1 / 11
vitamin a d 1 L4363

Vitamin A-D Hà Tây

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

65,000
Đã bán: 43 Còn hàng
Thương hiệuHataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Số đăng kýVD-32831-19
Dạng bào chếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ x 100 viên
Hạn sử dụng36 tháng kể từ ngày sản xuất
Hoạt chấtVitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmah707
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Huyền My Biên soạn: Dược sĩ Huyền My
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 899 lần

Vitamin A-D Hà Tây được chỉ định dùng trong các trường hợp phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin A và D hoặc các nguy cơ do thiếu vitamin A và D. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng Vitamin A-D Hà Tây hiệu quả.

Vitamin A-D Hà Tây
Vitamin A-D Hà Tây

1 Thành phần

Mỗi viên nang mềm Vitamin A-D có chứa:    

  • Vitamin A (Retinyl Palmitate).............2500IU
  • Vitamin D3 (Cholecalciferol)................250IU

Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nang mềm

2 Tác dụng - Chỉ định của Vitamin A-D Hà Tây

2.1 Tác dụng của Vitamin A-D Hà Tây

Thuốc Vitamin A-D Hà Tây giúp bổ sung Vitamin A và Vitamin D dạng uống hỗ trợ trong phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin A và D

2.2 Chỉ định của Vitamin A-D Hà Tây

Thuốc Vitamin A-D Hà Tây được chỉ định dùng trong các trường hợp: Phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin A và D hoặc các nguy cơ do thiếu vitamin A và D.

⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Eco Biloba Q10 Đại Uy - Hỗ trợ hoạt huyết, cải thiện sự lưu thông máu

3 Liều dùng - Cách dùng Vitamin A-D Hà Tây

3.1 Liều lượng sử dụng Vitamin A-D Hà Tây

Người lớn: Uống 1-2 viên/ ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ. 

Trẻ em trên 6 tháng tuổi: Uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.

3.2 Cách sử dụng Vitamin A-D Hà Tây

Thuốc dùng đường uống. Có thể uống cả viên với nước hoặc cắt một đầu rồi bóp lấy dịch thuốc bên trong.

4 Chống chỉ định

  • Không sử dụng sản phẩm với người đã biết mẫn cảm với vitamin A và Vitamin D hoặc bất kỳ thành phần nào của thuộc từ trước
  • Người bệnh thừa Vitamin A
  • Tăng Calci máu hoặc nhiễm độc Vitamin D

5 Tác dụng không mong muốn

Vitamin A

Uống thuốc liều cao kéo dài có thể gây đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: 

Thần kinh: Mệt mỏi, dễ bị kích thích. 

Tiêu hóa: Chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan - lách to. 

Da, niêm mạc: Da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu. 

Các biểu hiện khác: Thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp. Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng mất dần khi ngừng sử dụng thuốc. 

Uống vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu: Buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, tiêu chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 đến 24 giờ. 

Đối với phụ nữ mang thai, liều vitamin A trên 8.000 IU mỗi ngày có thể gây ngộ độc cho thai nhi. 

Vitamin D3

Với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý bình thường không độc. Tuy nhiên có thể xảy ra quá liều khi dùng dài ngày hoặc liều cao sẽ dẫn đến tăng calci huyết và phosphat huyết. 

Triệu chứng cấp: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón. 

Triệu chứng mạn: Calci hóa các mô mềm, loạn dưỡng calci hóa, rối loạn thần kinh cảm giác.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Thường xuyên xác định nồng độ calci huyết thanh, nên duy trì ở mức 9 - 10mg/decilit. Nồng độ calci huyết thanh thường không được vượt quá 11mg/decilit.

⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Bổ Gan Cà Gai Leo USA hỗ trợ giải độc gan, bảo vệ tế bào gan

6 Tương tác thuốc

Vitamin A

Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. 

Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. 

Vitamin A và isotretinioin dùng đồng thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. 

Orlistat có thể làm giảm hấp thu vitamin A, có thể gây nồng độ huyết tương thấp ở một số người. 

Wafarin: Liều cao vitamin A có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của wafarin. 

Vitamin D3

Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì có thể dẫn đến làm giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột.  

Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D3. Glucocorticoid cản trở tác dụng của cholecalciferol, làm giảm hấp thu calci từ ruột, tránh dùng đồng thời.

Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim. 

Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu. 

Điều trị đồng thời với thuốc lợi niệu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết do làm giảm bài tiết calci trong nước tiểu. 

Dùng đồng thời với Phenytoin hoặc thuốc an thần Phenobarbital có thể làm giảm tác dụng của cholecalciferol do gây cảm ứng enzym gan, làm tăng chuyển hóa cholecalciferol thành những chất không có hoạt tính.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Vitamin A-D Hà Tây

7.1 Lưu ý và thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A. 

Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch

Vitamin D3 nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Ở bệnh nhân suy thận nặng, cholecalciferol không được chuyển hóa bình thường, nên sử dụng vitamin D dưới các dạng khác. 

Cholecalciferol cần thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh tim mạch vì nếu những người này có tăng calci huyết nguy cơ bệnh sẽ nặng lên. 

Phải giám sát nồng độ calci và phosphat huyết tương trong khi điều trị cholecalciferol để giảm nguy cơ calci hóa lạc chỗ, hoặc nhiễm độc calci. 

Tá dược: 

  • Trong thành phần của thuốc có chứa nipagin, nipasol có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn). 
  • Dầu đậu nành tinh khiết có thể chứa protein đậu nành. Chuyên luận không có thử nghiệm về protein tồn dư. Chống chỉ định với bệnh nhân bị dị ứng dầu đậu nành. 
  • Acid benzoic: Có thể gây sưng nề da, mắt và niêm mạc. 
  • Butylated hydroxytoluen: Có thể gây phản ứng da tại chỗ (ví dụ viêm da tiếp xúc) hoặc sưng nề mắt và niêm mạc.

7.2 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú

7.2.1 Đối với phụ nữ có thai 

Tránh dùng vitamin A hay các chế phẩm tổng hợp cùng loại như Isotretinoin với liều cao cho phụ nữ có thai và vitamin A liều cao (10.000 IU/ngày) có khả năng gây quái thai. Chưa có các dữ liệu về việc sử dụng vitamin D3 ở phụ nữ mang thai.

Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản khi quá liều vitamin D3 gây dị dạng như hẹp van động mạch chủ, chậm phát triển thể chất và tinh thần.

7.2.2 Ở Bà mẹ cho con bú

Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000 - 4330 IU vitamin A. Vitamin D3 và các chất chuyển hóa của nó bài tiết qua sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng vitamin D3 cho người cho con bú và cần giám sát chặt chẽ tăng calci huyết và các dấu hiệu nhiễm độc ở trẻ bú mẹ.

7.3 Lưu ý sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc

7.4 Quá liều và cách xử trí

Vitamin A

Triệu chứng quá liều: 

  • Ngộ độc mạn tính: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
  • Ngộ độc cấp: Buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy... Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ. 

Xử trí: Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Vitamin D3

Triệu chứng quá liều: 

  • Quá liều cấp tính hoặc mạn tính thường là tăng calci niệu và tăng calci huyết do ngộ độc vitamin D. Triệu chứng sớm của tăng calci huyết gồm có: Yếu cơ, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô mồm, có vị kim loại, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chóng mặt, ù tai, mất phối hợp động tác, phát ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, xương. 
  • Triệu chứng muộn do hậu quả của tăng calci huyết: Vôi hóa thận, sỏi thận, tổn thương thận (tiểu nhiều, tiểu đêm, uống nhiều, nước tiểu giảm cô đặc). 

Xử trí: Thường xuyên theo dõi nồng độ calci và phosphat trong máu và nước tiểu. Nếu xảy ra quá liều, phải ngừng ngay thuốc và calci, vitamin D bổ sung. Nếu mới uống, cho rửa dạ dày hoặc gây nôn, bù nước. Nếu thuốc đã qua dạ dày, cho uống dầu khoáng để thúc đẩy đào thải qua phân. Có thể cho thẩm phân máu hoặc màng bụng. [1]

7.5 Bảo quản

Nơi khô, Nhiệt độ dưới 30 độ C

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp Vitamin A-D Hà Tây hết hàng hoặc không có sẵn, quý bạn đọc có thể tham khảo 1 số các sản phẩm có tác dụng tương tự như sau:  

  • Vitamin AD Pymepharco là sản phẩm của Công ty cổ phần Pymepharco. Mỗi viên nang Vitamin AD Pymepharco chứa: Vitamin A 5000UI, Ergocalciferol 400UI được chỉ định bổ sung vitamin A, D cho người thiếu hụt
  • Vitamin A-D Gold là sản phẩm của Công ty cổ phần dược thảo Phúc Vinh. Chứa hàm lượng Vitamin A 1900 IU, Vitamin D3 (Cholecalciferol) hàm lượng 150 IU. Vitamin A-D Gold được biết rộng rãi với tác dụng bổ sung thiếu hụt vitamin A và Vitamin D cho cơ thể. 

9 Thông tin chung

Số đăng ký: VD-32831-19

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 100 viên nang mềm

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

10 Tác dụng của thành phần có trong Vitamin A-D Hà Tây

 Vitamin AVitamin D3
Dược lực học

Vitamin A ngoại sinh cần thiết cho cơ thể tăng trưởng và phát triển xương, thị lực, sinh sản và tính toàn vẹn của bề mặt niêm mạc và biểu mô. Ở võng mạc, Retinol được chuyển hóa thành aldehyd, cis-retinal, phối hợp với opsin để tạo thành rhodopsin là sắc tố của thị lực.

Vitamin A cũng tác động như một đồng yếu tố trong nhiều phản ứng sinh hóa bao gồm tổng hợp mucopolysaccharid, tổng hợp cholesterol và chuyển hóa hydroxy steroid. 

Vitamin D3 ở dạng hoạt tính 25 - hydroxycholecalciferol có tác dụng điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh. Ở ruột non, tác dụng duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết thanh bằng cách tăng hấp thu các chất khoáng này từ thức ăn, chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng.

Cholecalciferol huy động calci từ xương vào máu, đẩy mạnh tái hấp thu phosphat ở ống thận và tác động trực tiếp lên các tế bào tạo xương để kích thích phát triển xương. Các dạng hoạt hóa của cholecalciferol có tác dụng ức chế ngược đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH), làm giảm nồng độ PTH trong huyết thanh. 

Dược động học

Hấp thu: Vitamin A hấp thu nhanh và hoàn toàn nếu liều không vượt quá nhiều nhu cầu sinh lý và nếu hấp thu mỡ bình thường. Nồng độ retinol huyết thanh bình thường dao động từ 300-700 nanogam/ml ở người lớn và từ 200-500 nanogam/ml ở trẻ nhỏ.

Phân bố: Retinyl palmitat, một lượng nhỏ retinol và Retinal được dự trữ ở gan. Một lượng ít hơn retinyl palmitat được dự trữ ở thận, phổi, tuyến thượng thận, võng mạc và mỡ trong màng bụng. 

Chuyển hóa: Retinol liên hợp với acid glucoronic; beta-glucuronid tham gia vào tuần hoàn gan-ruột và oxy hóa thành retinal và acid retinoic. 

Thải trừ: Acid retinoic bị khử carboxyl và liên hợp với acid glucuronic sau đó đào thải vào phân qua mật. Retinal, acid retinoic và các chất chuyển hóa khác hòa tan trong nước đào thải qua nước tiểu và phân.

Hấp thu: Cholecalciferol được hấp thu tốt từ ruột non, mật cần thiết cho sự hấp thu. 

Phân bố: Cholecalciferol và các chất chuyển hóa tuần hoàn trong máu kết hợp với a- globulin. 25 - hydroxycholecalciferol được dự trữ ở mỡ và cơ trong một thời gian dài. 

Chuyển hóa: Ở gan, cholecalciferol được hydroxyl hóa ở ty lạp thể thành 25 - hydroxycholecalciferol, chất này lại hydroxyl hóa ở thận nhờ enzym cholecalciferol 1-hydroxylase để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính 1,25-dihydroxycholecalciferol. 

Thải trừ: Vitamin D3 và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ đào thải qua nước tiểu. [2]

11 Vitamin A-D Hà Tây giá bao nhiêu?

Vitamin A-D Hà Tây hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Vitamin A-D Hà Tây mua ở đâu?

Vitamin A-D Hà Tây mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?  Bạn có thể mua Vitamin A-D Hà Tây trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Vitamin A-D là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất trên dây chuyền hiện đại tiên tiến trên dây chuyền hiện đại, đạt chuẩn GMP - WHO, Với kinh nghiệm 50 năm trong Sản xuất, Kinh doanh, Xuất nhập khẩu thuốc chữa bệnh, nguyên liệu, dược liệu và trang thiết bị dụng cụ y tế.
  • Sản phẩm là sự kết hợp giữa Vitamin A và Vitamin D3 rất hiệu quả trong phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin A và D hoặc các nguy cơ do thiếu vitamin A và D.
  • Bào chế dưới dạng viên nang mềm, dễ sử dụng
  • Không tanh

14 Nhược điểm

  • Sản phẩm có khá nhiều tương tác thuốc nên cần thận trọng trong quá trình sử dụng

Tổng 11 hình ảnh

vitamin a d 1 L4363
vitamin a d 1 L4363
vitamin a d 2 U8080
vitamin a d 2 U8080
vitamin a d 3 F2121
vitamin a d 3 F2121
vitamin a d 4 G2133
vitamin a d 4 G2133
vitamin a d 5 B0882
vitamin a d 5 B0882
vitamin a d 6 R7232
vitamin a d 6 R7232
vitamin a d 7 C1363
vitamin a d 7 C1363
vitamin a d 8 T8222
vitamin a d 8 T8222
vitamin a d 9 O5562
vitamin a d 9 O5562
vitamin a d 10 N5078
vitamin a d 10 N5078
vitamin a d 12 I3837
vitamin a d 12 I3837

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên Gia Medline Plus. Cholecalciferol (Vitamin D3), Medline Plus. Truy cập ngày 08 tháng 12 năm 2023
  2. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất công bố, xem và tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho mình sản phẩm này với

    Bởi: giang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bạn liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Huyền My vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Vitamin A-D Hà Tây 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Vitamin A-D Hà Tây
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    Tư vấn nhiệt tinh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633