Vinphazin
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD-29236-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Metronidazol, Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2318 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1206 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vinphazin ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị và đề phòng nhiễm trùng khoang miệng. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Vinphazin hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Vinphazin chứa:
Hoạt chất:
- Spiramycin hàm lượng 750.000 IU
- Metronidazol hàm lượng 125mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Vinphazin là thuốc gì?
Vinphazin sử dụng để điều trị các tình trạng liên quan đến nhiễm trùng răng miệng bao gồm viêm tấy, viêm mô quanh xương hàm, áp xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm quanh thân răng, viêm dưới hàm, viêm nha chu.
Ngoài ra, Vinphazin còn sử dụng để phòng ngừa các nhiễm khuẩn khoang miệng xảy ra sau phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc kháng sinh Zolgyl điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vinphazin
Đối tượng | Liều dùng | |
Người lớn | Uống 1 - 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày trong bữa ăn. | |
Trẻ em | Từ 5 đến 10 tuổi | 1 viên/lần x 2 lần/ngày |
Từ 10 đến 15 tuổi | 1 viên/lần x 3 lần/ngày |
4 Chống chỉ định
Vinphazin không dùng cho người mẫn cảm với metronidazol, bất kỳ các chất thuộc dẫn xuất nitro imidazol, Erythromycin hay spiramycin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bi-Daphazyl - Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ khi dùng Spiramycin | Tác dụng phụ khi dùng Metronidazol | |
Thường gặp | Buồn nôn, khó tiêu, nôn ói, tiêu chảy | Buồn nôn, đau bụng, chán ăn, nhức đầu, vị kim loại trong miệng, tiêu chảy, khô miệng, nôn, đau vùng thượng vị, táo bón,... |
Ít gặp | Mỏi mệt, vã mồ hôi, đổ máu cam, cảm giác chèn ép ở ngực, lảo đảo, loạn cảm, dị cảm tạm thời, nóng rát, ban da, đau cứng cơ và khớp nối, viêm kết tràng cấp, ban da, nổi mày đay | Bạch cầu hạt giảm |
Hiếm gặp | Dùng lâu dài có thể gặp phản vệ, bội nhiễm | Mất bạch cầu hạt, nhức đầu, phồng rộp da, ban da, nước tiểu sẫm, ngứa, đa dây thần kinh ngoại vi, động kinh |
6 Tương tác
Tác dụng của thuốc tránh thai có thể bị mất khi dùng cùng spiramycin.
Tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống, nhất là warfarin có thể tăng khi dùng cùng metronidazol.
Metronidazol dùng đồng thời với Disulfiram có thể làm tăng tác dụng độc trên thần kinh.
Quá trình chuyển hóa metronidazol có thể diễn ra nhanh hơn khi dùng cùng Phenobarbital, do vậy sự thải trừ metronidazol cũng nhanh hơn.
Metronidazol dùng cho người đang dùng lithi có thể làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên gây độc.
Metronidazol có thể làm tăng tác dụng của vecuronium khi dùng cùng với.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Vinphazin cần dùng thận trọng cho người có rối loạn chức năng gan.
Metronidazol có thể ức chế hoạt động của alcol dehydrogenase và các enzyme oxy hoá alcol khác.
Dùng Vinphazin có thể xuất hiện các phản ứng: nôn, nóng bừng mặt, nhức đầu, vã mồ hôi, buồn nôn, co cứng bụng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Penveril - Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Phụ nữ mang thai trong thời gian đầu, không nên dùng Vinphazin, trừ trường hợp thật cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Metronidazol và spiramycin có thể qua được sữa mẹ, vì vậy cần dừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng lảo đảo khi dùng Vinphazin, điều này làm ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng khi quá liều bao gồm buồn nôn, ói mửa, mất điều hòa.
Điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ cho bệnh nhân khi xảy ra quá liều.
7.5 Bảo quản
Thuốc Vinphazin cần được bảo quản:
- Nơi khô ráo.
- Nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Tránh ánh nắng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Vinphazin hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Agimdogyl thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công Ty CP Dược phẩm Agimexpharm. Thuốc chứa Spiramycin 0,75 M.UI và Metronidazole 125mg, được sử dụng trong một số trường hợp nhiễm khuẩn đường răng miệng: viêm nướu, viêm miệng, áp xe răng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm,... Liều thường dùng cho người lớn là 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày. Thuốc có giá 120.000 đồng/Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Radaugyl thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha, chứa Spiramycin 750.000 IU và Metronidazole 125mg, được dùng trong điều trị nhiễm trùng răng miệng, viêm tấy, viêm miệng, áp xe răng, viêm nướu, viêm tuyến mang tai và dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật. Thuốc bào chế dưới dạng viên nén bao phim và có giá 25.000 đồng/Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-29236-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Spiramycin
- Thuộc nhóm kháng sinh nhóm macrolid, thể hiện tác dụng kìm khuẩn trên các vi khuẩn đang trong giai đoạn phân chia tế bào.
- Ở nồng độ huyết thanh, spiramycin có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn khi đạt nồng độ ở mô.
- Spiramycin tác động vào các tiểu đơn vị 50S của ribosom và ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.[1]
- Phổ kháng khuẩn: các chủng vi khuẩn Gram (+), hầu hết chủng Gonococcus, phần lớn chủng Streptococcus, một số Mycoplasma và Toxoplasma, Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, Enterococcus, Chlamydia, Bordetella pertussis, Corynebacteria, Actinomyces.
Metronidazol
- Là dẫn xuất 5 - nitro imidazol, tác dụng trên động vật nguyên sinh (amip, Giardia) và vi khuẩn kỵ khí.
- Cơ chế hoạt động chưa được biết rõ.
- Trong ký sinh trùng, nhóm 5 - nitro của metronidazol bị khử thành các chất trung gian gây độc cho tế bào, dẫn đến các sợi phân tử DNA bị vỡ và tế bào sẽ chết.
10.2 Dược động học
Spiramycin
- Khi uống, chỉ khoảng 20 - 50% liều được hấp thu ở đường tiêu hóa. Sau khi uống khoảng 2 - 4 giờ, thuốc đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương. Sau khi dùng liều đơn độc, Cmax trong máu có thể duy trì từ 4 - 6 giờ.
- Uống spiramycin mà có thức ăn trong dạ dày làm Sinh khả dụng của thuốc giảm nhiều.
- Spiramycin phân bố rộng rãi trong cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, các xoang, phế quản và amidan.
- Nửa đời thải trừ trung bình khoảng 5 - 8 giờ.
- Spiramycin thải trừ chủ yếu ở mật. Chỉ có khoảng 2% tổng liều được tìm thấy trong nước tiểu sau uống 36 giờ.
Metronidazol
- Khả năng hấp thu nhanh và hoàn toàn sau uống.
- Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8 giờ.
- Thể tích phân bố xấp xỉ 0,6 - 0,8 lít/kg.
- Khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 10 - 20%.
- Metronidazol phân bố tốt vào các mô, dịch cơ thể, có trong nước bọt và sữa mẹ, đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy.
- Metronidazol chuyển hóa thành các chất dạng hydroxyd và acid ở gan.
- Một phần thải trừ dưới dạng glucuronid qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương xấp xỉ 7 giờ.
- Trong 1 ngày, có hơn 90% tổng liều uống thải trừ qua thận và khoảng 14% liều uống thải trừ qua phân.
- Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải của chất chuyển hóa hydroxy kéo dài gấp 4 - 17 lần. Chuyển hóa metronidazol có thể bị ảnh hưởng khi người bệnh bị suy gan nặng.
11 Thuốc Vinphazin giá bao nhiêu?
Thuốc Vinphazin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Vinphazin có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Vinphazin ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Vinphazin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Công thức kết hợp giữa Spiramycin và Metronidazol đem lại tác dụng hiệu quả trong điều trị và phòng ngừa các bệnh nhiễm trùng khoang răng miệng.
- Nghiên cứu trên chuột cho thấy sự phối hợp giữa metronidazol và spiramycin có tác dụng kháng khuẩn tổng hợp trong áp xe gây ra bởi Bacteroides spp.[2]
- Sự phối hợp giữa spiramycin và metronidazole đã được chứng minh có hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng đa vi khuẩn.[3]
- Vinphazin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim dễ uống, gọn nhẹ, dễ mang theo sử dụng khi đi ra ngoài.
- Giá thành rẻ, sản xuất trong nước, dễ tìm, dễ mua.
- Vinphazin là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc - chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh dược phẩm chất lượng cao tại Việt Nam.
14 Nhược điểm
- Uống Vinphazin có thể gây ra tình trạng lảo đảo, ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
- Thường gặp các tác dụng phụ: buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, miệng có vị kim loại, tiêu chảy, khô miệng, táo bón,...
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả V Vacek (Đăng ngày 17 tháng 01 năm 1994). Spiramycin, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 01 năm 2023
- ^ Tác giả I Brook (Đăng tháng 11 năm 1987). Metronidazole and spiramycin in abscesses caused by Bacteroides spp. and Staphylococcus aureus in mice, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 01 năm 2023
- ^ Tác giả I Brook (Đăng tháng 07 năm 1988). Synergy between spiramycin and metronidazole in the treatment of polymicrobial infections, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 01 năm 2023