1 / 11
vinphatex 200 O5114

Vinphatex 200mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuVinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Số đăng kýVD-28152-17
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtCimetidin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmhp2850
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Mai Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Vinphatex 200mg gồm có:

  • Cimetidin hàm lượng 200mg,
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vinphatex 200mg

Chỉ định của thuốc Vinphatex:

  • Viêm loét dạ dày tiến triển và viêm loét dạ dày lành tính
  • Viêm loét do stress
  • Viêm loét do thuốc Nsaid
  • Phòng ngừa tái phát viêm loét ở ổ loét đã lành
  • Trào ngược dạ dày thực quản
  • Phòng ngừa nguy cơ chảy máu đường tiêu hoá trong một số chấn thương, bệnh lý
  • Bệnh lý tăng tiết acid quá mức như Zollinger-Ellison

Ngoài ra thuốc cũng được chỉ định trong một số trường hợp khó tiêu không phải do ung thư, hội chứng ruột ngắn, giảm sự giáng hoá enzyme tuỵ, tránh hít phải dịch vị trong gây mê toàn thân hoặc sinh nở.

==>> Xem thêm: Cimetidin 300mg NIC Pharma điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vinphatex 200mg

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn

Liều dùng khuyến cáo ở người lớn trong các trường hợp cụ thể:

Loét dạ dày, tá tràngDùng liều duy nhất 800mg/ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc mỗi lần 400mg, ngày 2 lần. Thời gian sử dụng tuỳ theo nguyên nhân và vị trí loét (4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày, 8 tuần đối với loét do Nsaid).
Điều trị chứng trào ngược dạ dày - thực quảnMỗi lần 400mg/lần, 4 lần/ngày (vào bữa ăn và trước lúc đi ngủ), hoặc mỗi lần 800mg, ngày 2 lần, trong 4 - 8 tuần.
Bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóaMỗi lần 400mg, ngày 4 lần, có thể tăng tới 2,4 g/ ngày.
Phòng loét Đường tiêu hóa trên do stressUống 200 - 400mg/lần, cách 4 đến 6 giờ một lần.
Phòng nguy cơ hội chứng hít phải dịch vị acidUống 400mg lúc bắt đầu đau đẻ, sau đó uống 400mg cách 4 giờ một lần khi cần (tối đa 2,4 g/ngày). Trường hợp phẫu thuật thì uống 400mg lúc 90 - 120 phút trước khi tiền mê.
Chứng khó tiêu không do loétMỗi lần 200mg, ngày 1 - 2 lần.
Hội chứng ruột ngắnMỗi lần 400 mg, ngày 2 lần.
Giảm sự giáng hóa enzym tụyMỗi lần 200 - 400 mg, ngày 4 lần, uống 60 - 90 phút trước các bữa ăn.

3.1.2 Trẻ em

Liều dùng khuyến cáo tính theo cân nặng, cụ thể:

  • Trẻ trên 1 tuổi: uống liều 25-30mg/kg/ngày, chia uống nhiều lần trong ngày.[1]
  • Trẻ dưới 1 tuổi: nếu thật sự cần thiết sử dụng có thể dùng liều 20mg/kg/ngày, chia uống nhiều lần trong ngày.

3.1.3 Người suy thận

Cần điều chỉnh liều theo từng tình trạng của người bệnh.

3.2 Cách dùng

Sử dụng đường uống.

Chỉ định thuốc Vinphatex
Chỉ định thuốc Vinphatex

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng với các thành phần trong thuốc Vinphatex.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Cimetidin MKP 200mg điều trị hiệu quả viêm loét dạ dày

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Rối loạn tiêu hoá, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, nổi ban, rối loạn nội tiết khi dùng dài ngày.

5.2 Ít gặp

Bất lực, dát, trứng cá, mày đay, tăng enzyme gan, tăng creatinine huyết.

5.3 Hiếm gặp

Mạch chậm, mạch nhanh, rối loạn huyết học, thiếu máu, giảm hấp thu Vitamin B12, viêm gan, viêm tuỵ cấp, đau cơ khớp, sốc phản vệ, sốt, viêm da tróc vảy, ban đỏ, rụng tóc, tăng nhiễm khuẩn.

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Ketoconazol, Itraconazol, Posaconazol (thuốc kháng nấm nhóm azol)Cimetidin làm tăng pH dạ dày, làm giảm hấp thu các thuốc này.
Atazanavir (thuốc kháng virus HIV)làm tăng hấp thu thuốc này.
Procainamid, Metformin, Ciclosporin, Tacrolimuslàm tăng nồng độ huyết tương của các thuốc này.
Carmustin, Fluorouracil, EpirubicinCó thể tăng độc tính trên tủy xương
Thuốc chống động kinh, thuốc điều trị ung thư, thuốc chống loạn nhịp, thuốc đái tháo đường, thuốc trị hen, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, kháng sinh, thuốc chống đông máudùng thận trọng, theo dõi tác dụng hoặc nồng độ thuốc trong huyết tương nếu sử dụng đồng thời.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi dùng thuốc điều trị viêm loét dạ dày cần phải loại bỏ nguy cơ viêm loét do ung thư.

Bệnh nhân suy thận cần giảm liều thuốc Vinphatex theo hướng dẫn của bác sĩ.

Thuốc có nhiều tương tác với thuốc khác nên cần báo với bác sĩ các loại thuốc đang sử dụng.

Theo dõi thời gian đông máu khi cần thiết phải phối hợp thuốc chống đông coumarin và cimetidin.

Tá dược trong thuốc có chứa lactose nên không sử dụng với những đối tượng nhạy cảm với thành phần này.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai chỉ dùng cimetidin khi thật sự cần thiết do các nghiên cứu độ an toàn của thuốc trên đối tượng này chưa đầy đủ.

Phụ nữ cho con bú không nên sử dụng do cimetidin vào được sữa nên có thể ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.

7.3 Xử trí khi quá liều

Độc tính của thuốc thấp nên khi dùng quá liều không quan sát được nhiều triệu chứng, tuy nhiên đã có trường hợp tử vong khi uống hơn 40g cimetidin.

Xử trí bằng cách rửa dạ dày, gây nôn, điều trị triệu chứng do chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

7.4 Bảo quản 

Nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.

Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Vinphatex 200mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu dưới đây:

Tagimex 300mg là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm USA – NIC, thay thế trong điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày… với thành phần gồm Cimetidin hàm lượng 300mg, đóng gói hộp 100 viên.

Thuốc Cimetidine 200mg Micro Labs là sản phẩm của công ty Micro Labs Limited, thành phần tương tự chỉ định điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược thực quản… Đóng gói 10 vỉ x 10 viên.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Cimetidin là thuốc kháng histamin H2, cạnh tranh chủ yếu với các thụ thể H2 trên tế bào thành dạ dày, giảm tiết acid ở cả trạng thái đói (bài tiết cơ bản) hoặc bị kích thích bởi yếu tố thức ăn, tuy nhiên trạng thái bài tiết cơ bản cho thấy hiệu quả ức chế mạnh hơn so với trạng thái kích thích, nên thuốc chỉ định uống trước ăn ít nhất 30 phút.

Các nghiên cứu về liều lượng của thuốc trong ức chế acid dạ dày cho thấy mức liều 300mg có thể giảm tới 90% lượng acid cơ bản trong 4 giờ, giảm 66% trong vòng 3 giờ sau ăn. Liều lượng 800mg duy nhất vào tối cho thấy lượng acid giảm khoảng 60%.

Ngoài ra, do làm giảm thể tích dịch vị, cimetidin cũng làm giảm tiết pepsin một cách gián tiếp. Thuốc được chỉ định điều trị hiệu quả viêm loét tiến triển nhưng không ngăn ngừa loét tái phát. Hiện nay cimetidin không ứng dụng nhiều trong phương pháp viêm loét do vi khuẩn Hp hoặc viêm loét do trào ngược dạ dày thực quản, thay vào đó thuốc ức chế bơm proton được ưu tiên hơn. 

9.2 Dược động học

Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá khi sử dụng đường uống, nồng độ thuốc cao nhất trong máu đạt được sau khoảng thời gian là 1 giờ và có Sinh khả dụng đạt từ 60-70%.

Phân bố: phân bố rộng khắp cơ thể, qua được nhau thai và vào sữa mẹ, Thể tích phân bố khoảng 1 lít/kg, tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương thấp.

Chuyển hoá: tại gan một phần với các chất chuyển hoá như sulfoxid và hydroxymethyl - cimetidin.

Thải trừ: thuốc có thời gian bán thải khoảng 2 giờ, đào thải chủ yếu qua thận nên bệnh nhân suy thận sẽ gây tăng thời gian thải trừ thuốc.

10 Thuốc Vinphatex 200mg giá bao nhiêu?

Thuốc Vinphatex 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

11 Thuốc Vinphatex 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể  mua thuốc Vinphatex 200mg  trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc, có dây chuyền hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng và độ an toàn của sản phẩm.
  • Bào chế dạng viên uống tiện lợi, dễ sử dụng và mang theo khi điều trị tại nhà.
  • Thuốc ít gây độc tính, có thể dùng điều trị lâu dài.

13 Nhược điểm

  • Có nhiều tương tác với các thuốc khác.
  • Không nên dùng thuốc Vinphatex cho phụ nữ mang thai, bà mẹ đang cho con bú.

Tổng 11 hình ảnh

vinphatex 200 O5114
vinphatex 200 O5114
vinphatex 200 1 V8751
vinphatex 200 1 V8751
vinphatex 200 2 J3146
vinphatex 200 2 J3146
vinphatex 200 3 I3168
vinphatex 200 3 I3168
vinphatex 200 4 G2172
vinphatex 200 4 G2172
vinphatex 200 5 N5728
vinphatex 200 5 N5728
vinphatex 200 6 B0013
vinphatex 200 6 B0013
vinphatex 200 7 E2182
vinphatex 200 7 E2182
vinphatex 200 8 P6376
vinphatex 200 8 P6376
vinphatex 200 9 S7465
vinphatex 200 9 S7465
vinphatex 200 10 C1102
vinphatex 200 10 C1102

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải và xem bản PDF đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    bị ốm nghén, đau dạ dày có uống thuốc này được không?

    Bởi: thanh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • dạ không nên sử dụng thuốc khi có thai ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Vinphatex 200mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Vinphatex 200mg
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    thuốc giá tốt, tư vấn chu đáo

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789