1 / 13
vinorbin 1 M5173

Vinorbin 500mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuLaboratorios Liconsa, Laboratorios Liconsa, S.A.
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Việt An
Số đăng ký840115421925
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtLevofloxacin, Acid Stearic
Tá dượcTalc, Magnesi stearat, Macrogol (PEG), Cellulose silic hóa vi tinh thể, Crospovidon , titanium dioxid
Xuất xứTây Ban Nha
Mã sản phẩmtq564
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Vinorbin 500mg chứa levofloxacin (dưới dạng levofloxacin hemihydrate) với hàm lượng 500mg.

Tá dược: crospovidon, hypromellose, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, silica keo khan, acid stearic, talc, titan dioxid, Macrogol 6000, sắc tố Sắt đỏ tổng hợp và sắc tố sắt vàng tổng hợp.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Vinorbin 500mg

Vinorbin 500mg là kháng sinh nhóm fluoroquinolon, có tác dụng tiêu diệt các vi khuẩn nhạy cảm thông qua ức chế phức hợp enzym DNA-gyrase và topoisomerase IV, dẫn đến ngăn cản quá trình nhân đôi và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Thuốc thuộc nhóm kháng sinh phổ rộng, chủ yếu tác động trên các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nhiễm trùng hệ tiết niệu, hô hấp, da và mô mềm.

Chỉ định dùng Vinorbin 500mg cho người lớn trong các trường hợp:

  • Viêm bể thận và nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp.
  • Viêm tuyến tiền liệt do vi khuẩn mạn tính.
  • Dự phòng và điều trị dứt điểm bệnh than.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm phức tạp.
  • Viêm phổi cộng đồng.
  • Viêm bàng quang không phức tạp.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính (chỉ khi không còn lựa chọn thay thế).
  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn (chỉ khi không còn lựa chọn thay thế).
  • Dạng viên nén có thể dùng tiếp nối sau khi điều trị bằng dạng tiêm nếu bệnh nhân đáp ứng tốt.

Lưu ý: Cần tuân thủ hướng dẫn chuyên môn và chỉ định hợp lý trong sử dụng kháng sinh fluoroquinolon.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc BV Levocin 500mg điều trị nhiễm khuẩn da

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Vinorbin 500mg

3.1 Liều dùng

Người trưởng thành có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút):

  • Viêm bể thận: 500mg x 1 lần/ngày, dùng trong 7–10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp: 500mg x 1–2 lần/ngày, dùng trong 7–14 ngày.
  • Viêm tuyến tiền liệt do vi khuẩn mạn tính: 500mg x 1 lần/ngày, trong 28 ngày.
  • Bệnh than: 500mg x 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm phức tạp: 500mg x 1–2 lần/ngày, 7–14 ngày.
  • Viêm phổi cộng đồng: 500mg x 1–2 lần/ngày, 7–14 ngày.
  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn: 500mg x 1 lần/ngày, 10–14 ngày.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp viêm phế quản mạn: 500mg x 1 lần/ngày, 7–10 ngày.
  • Viêm bàng quang không phức tạp: 250mg x 1 lần/ngày, 3 ngày.

Người suy thận (độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút):

Liều điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận, chi tiết như sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)Liều khởi đầuSau đó
50–20250–500mg125–250mg/24h hoặc 125mg/12h
10–19250–500mg125mg/24–48h hoặc 125mg/12h
<10 (kể cả thẩm phân máu/phúc mạc)250–500mg125mg/24–48h

Không cần bổ sung liều sau thẩm phân máu hoặc phúc mạc.

Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều, tuy nhiên cần đánh giá chức năng thận.

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều, do thuốc đào thải chủ yếu qua thận.

Trẻ em: Chống chỉ định.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống, theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống cùng nhiều nước.[1]

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Vinorbin 500mg cho các trường hợp sau:

Mẫn cảm với levofloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người động kinh.

Thiếu hụt G6PD.

Tiền sử bệnh lý gân cơ liên quan tới fluoroquinolon.

Trẻ dưới 18 tuổi.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Levocide 250 điều trị viêm đường tiết niệu

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng bất lợi có thể gặp:

Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, táo bón, đầy hơi.

Thần kinh: co giật, rối loạn tâm thần, lo âu, mất ngủ, ảo giác, trầm cảm, lú lẫn, chóng mặt, đau đầu, rối loạn vị giác, dị cảm, rối loạn ngoại tháp.

Dị ứng: ngứa, phát ban, phù mạch, sốc phản vệ, sốc dạng phản vệ, phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng lyell.

Gan mật: tăng men gan, tăng bilirubin, viêm gan, vàng da, suy gan cấp (chủ yếu khi có bệnh nền nặng).

Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.

Tim mạch: nhịp nhanh, kéo dài QT, loạn nhịp thất, rung nhĩ.

Thận: tăng creatinin máu, suy thận cấp do viêm thận kẽ.

Cơ xương khớp: đau cơ, đau khớp, viêm gân, đứt gân (đặc biệt gân Achilles), tiêu cơ vân, yếu cơ, viêm khớp, vỡ dây chằng.

Các rối loạn khác: rối loạn đường huyết (hạ hoặc tăng), rối loạn thị giác, rối loạn thính giác, bội nhiễm, nhạy cảm ánh sáng, phản ứng tại chỗ dùng thuốc, sốt, suy nhược, đau lưng/ngực/tứ chi.

6 Tương tác

Sử dụng đồng thời với muối sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm, didanosin (dạng có chất đệm chứa nhôm/magnesi) có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, nên dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.

Dùng cùng Sucralfate làm giảm sinh khả dụng của levofloxacin, nên uống sucralfate sau levofloxacin ít nhất 2 giờ.

Dùng cùng theophyllin, fenbufen hoặc các NSAID có thể làm giảm ngưỡng co giật, cần thận trọng khi phối hợp.

Probenecid và cimetidin làm giảm độ thanh thải thận của levofloxacin, chú ý khi phối hợp, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Ciclosporin: thời gian bán thải Ciclosporin tăng khoảng 33% khi dùng cùng levofloxacin.

Kháng vitamin K (warfarin): nguy cơ tăng chỉ số đông máu, chảy máu, cần theo dõi xét nghiệm đông máu khi phối hợp.

Các thuốc gây kéo dài QT (chống loạn nhịp IA/III, chống trầm cảm 3 vòng, macrolid, thuốc chống loạn thần): cần thận trọng khi phối hợp.

Không có tương tác lâm sàng với calci carbonate, Digoxin, glibenclamid, ranitidin.

Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu levofloxacin, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Có thể gây phản ứng có hại nghiêm trọng, tàn tật và không hồi phục như viêm gân, đứt gân, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn thần kinh trung ương, thậm chí kéo dài nhiều tháng hoặc nhiều năm, ảnh hưởng nhiều hệ cơ quan.

Cân nhắc kỹ lợi ích/nguy cơ khi sử dụng trên bệnh nhân có nguy cơ phình, xơ vữa động mạch chủ, hở/suy van tim, hoặc có yếu tố nguy cơ khác như rối loạn mô liên kết, tăng huyết áp, viêm khớp dạng thấp...

Ngưng thuốc ngay khi xuất hiện dấu hiệu viêm gân, đứt gân, dị cảm, rối loạn thần kinh, phản ứng quá mẫn, phản ứng trên da nghiêm trọng hoặc bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng nào khác.

Theo dõi sát bệnh nhân thiếu G6PD, suy thận, người cao tuổi, bệnh nhân tâm thần, bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc ảnh hưởng đến chức năng thần kinh, chuyển hóa, đông máu hoặc kéo dài QT.

Không dùng cho bệnh nhân nhược cơ, trẻ dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Bệnh nhân tiểu đường dùng đồng thời thuốc hạ đường huyết cần theo dõi đường huyết chặt chẽ.

Cẩn trọng với bệnh nhân rối loạn thần kinh, bệnh gan, suy thận, nguy cơ viêm đại tràng giả mạc, bội nhiễm hoặc kết quả xét nghiệm dương tính giả các thuốc phiện trong nước tiểu.

Không lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm khi cảm thấy chóng mặt, buồn ngủ hoặc rối loạn thị giác.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi quá liều có thể xuất hiện các triệu chứng thần kinh trung ương (co giật, chóng mặt, rối loạn nhận thức, kéo dài QT). Xử trí bằng điều trị triệu chứng, bù dịch đầy đủ; thẩm phân máu hoặc phúc mạc không hiệu quả. Theo dõi điện tâm đồ khi quá liều.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Vinorbin 500mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Lesticom do Nitto Medic Co., Ltd. Yatsuo Plant sản xuất có thành phần chính là levofloxacin, được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản mạn tính, nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Levoleo 500 của Công ty TNHH BRV Healthcare với thành phần hoạt chất levofloxacin, được sử dụng trong phác đồ điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm bể thận, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm xoang cấp và nhiễm khuẩn da mô mềm phức tạp.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Levofloxacin là kháng sinh nhóm fluoroquinolon, hoạt động dựa trên cơ chế ức chế hai enzym quan trọng của vi khuẩn là DNA-gyrase và topoisomerase IV, từ đó ngăn chặn quá trình sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Sự gắn kết này làm ức chế sự phát triển và nhân lên của các vi khuẩn nhạy cảm, giúp kiểm soát nhiễm trùng hiệu quả. Hiệu lực diệt khuẩn phụ thuộc vào tỷ lệ nồng độ đỉnh hoặc Diện tích dưới đường cong so với MIC. Đặc biệt, levofloxacin có phổ tác dụng rộng, bao phủ nhiều loại vi khuẩn Gram dương, Gram âm, vi khuẩn kỵ khí và các chủng không điển hình. Cơ chế kháng thuốc chủ yếu thông qua đột biến gen mã hóa DNA-gyrase và topoisomerase IV, ngoài ra còn có cơ chế bơm đẩy và giảm thấm màng tế bào. Kháng chéo giữa levofloxacin với các fluoroquinolon khác đã được ghi nhận, nhưng không ghi nhận kháng chéo với các nhóm kháng sinh khác.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Levofloxacin đường uống được hấp thu nhanh và hoàn toàn, nồng độ đỉnh huyết tương đạt trong vòng 1–2 giờ, sinh khả dụng tuyệt đối gần như 100%. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu thuốc.

Phân bố: Khoảng 30–40% levofloxacin liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố trung bình vào khoảng 100L, phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể như niêm mạc phế quản, dịch lót biểu mô, phổi, da, tuyến tiền liệt, đại thực bào phế nang và nước tiểu, nhưng ít vào dịch não tủy.

Chuyển hóa: Levofloxacin chuyển hóa ít, chủ yếu thành desmethyl-levofloxacin và levofloxacin N-oxid, các chất này chiếm dưới 5% lượng bài tiết qua nước tiểu. Levofloxacin không bị biến đổi thành đồng phân lập thể.

Thải trừ: Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, thuốc được thải trừ chậm, thời gian bán thải khoảng 6–8 giờ. Chủ yếu thải trừ qua thận (>80% liều dùng), độ thanh thải toàn thân biểu kiến trung bình sau liều đơn 500mg là 175 ± 29,2 ml/phút. Dược động học không khác biệt giữa đường uống và tiêm tĩnh mạch, hai dạng có thể thay thế cho nhau. Thuốc tuyến tính về dược động học trong khoảng liều từ 50mg đến 1000mg.

Các đối tượng đặc biệt: Người suy thận cần điều chỉnh liều vì giảm thanh thải và kéo dài thời gian bán thải. Không có sự khác biệt dược động học đáng kể giữa nam và nữ, người trẻ và người cao tuổi (trừ khi liên quan đến chức năng thận).

10 Thuốc Vinorbin 500mg giá bao nhiêu?

Thuốc Vinorbin 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Vinorbin 500mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Vinorbin 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc có phổ tác dụng rộng, hiệu quả với nhiều loại vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các chủng không điển hình gây nhiễm trùng hô hấp, tiết niệu, da, mô mềm.
  • Dạng viên uống dễ sử dụng, cho phép chuyển đổi linh hoạt với dạng tiêm tĩnh mạch, tiện lợi cho bệnh nhân ngoại trú.
  • Sinh khả dụng gần như tuyệt đối, hấp thu nhanh, phân bố tốt vào mô đích.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ gây ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng như viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh, tác động trên hệ thần kinh trung ương, có thể kéo dài, không hồi phục.
  • Không sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú và nhiều đối tượng có bệnh nền (động kinh, nhược cơ, thiếu G6PD…), hạn chế phạm vi chỉ định.

Tổng 13 hình ảnh

vinorbin 1 M5173
vinorbin 1 M5173
vinorbin 2 J3005
vinorbin 2 J3005
vinorbin 3 C1357
vinorbin 3 C1357
vinorbin 4 S7621
vinorbin 4 S7621
vinorbin 5 D1360
vinorbin 5 D1360
vinorbin 6 L4810
vinorbin 6 L4810
vinorbin 7 E1262
vinorbin 7 E1262
vinorbin 8 T8535
vinorbin 8 T8535
vinorbin 9 Q6546
vinorbin 9 Q6546
vinorbin 10 Q6472
vinorbin 10 Q6472
vinorbin 11 J3735
vinorbin 11 J3735
vinorbin 12 C1108
vinorbin 12 C1108
vinorbin 13 S7461
vinorbin 13 S7461

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Hồng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Vinorbin 500mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Vinorbin 500mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789