Vincozyn
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD-12445-10 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 2ml, hộp 12 ống x 2ml |
Hoạt chất | Nicotinamide (Niacin, Vitamin B3, Vitamin PP), Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Acid Pantothenic (Vitamin B5), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm6027 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vincozyn dùng để phòng ngừa và điều trị thiếu vitamin nhóm B trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn bằng Đường tiêu hóa,... Bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến quý bạn đọc thông tin về thuốc Vincozyn.
1 Thành phần
Thành phần:
Mỗi ống Vincozyn chứa các thành phần sau:
Thiamine HCl ……................................……………...........................1mg
Riboflavine Sodiumphosphate ………..................................................5mg
Nicotinamide ...……………….....................................................…. 40mg
Dexpanthenol ....……………........................……............................... 6mg
Pyridoxine HCl...…………….........................…...............................…4mg
Tá dược, nước cất pha tiêm vừa đủ:.......................................................2 ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vincozyn
2.1 Tác dụng của thuốc Vincozyn
Dược lực học:
Vitamin B1 (thiamine HCl): Trong thực tế thiamine là dạng tồn tại không có tác dụng dược lý. Khi vào trong cơ thể, nó được enzyme diphosphokinase thiamine xúc tác để liên kết với H3PO4 tạo thành thiamine pyrophosphate là dạng có hoạt tính sinh học. Thiamine pyrophosphate là coenzym xúc tác cho các quá trình chuyển hóa carbohydrat như khử carboxyl của các alpha - cetoacid và alpha - cetoglutarat. Ngoài ra nó còn có vai trò trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Khi cơ thể bị thiếu hụt thiamin, quá trình chuyển hóa alpha - cetoacid làm tăng nồng độ trong máu của pyruvat và gây ra một số bệnh lý như beri beri (bệnh tê phù)
Vitamin B2 (Riboflavin Natriphosphat): Vitamin B2 sau khi vào cơ thể được biến đổi bằng 2 coenzym cần cho sự hô hấp của môlà flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD). Nó cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự biến đổi tryptophan thành niacin. Ngoài ra nó còn ảnh hưởng đến da, đến cácmàng nhầy trong cơ thể, sự pháttriển các bào thai, tốc độ tạomáu. Khi thiếu vitamin B2 có thể dẫn đến các biểu hiện như rám da, viêm lưỡi, viêm lợi, chốc mép, rối loạn thị giác,...
Vitamin PP (Nicotinamide):Khi vào cơ thể vitamin PP được chuyển thành 2 coenzym xúc tác cho phản ứng oxy hóa khử là NAD (nicotinamid adenin dinucleotid) và NADP (nicotinamid adenin dinucleotid phosphat). NAD và NADPcó trong cácenzyme thuộc nhóm dehydrogenase kỵkhí cần thiết giúp vận chuyển hydro cho sự hô hấp của tế bào, chuyển hóa lipid và glycogen.
Vitamin B5 (Dexpanthenol):Dexpanthenol là tiền viatmin B5, trong cơ thể nó bị chuyển hóa thành acid pantothenic cần thiết trong sự hình thành của coenzym-A. Vì vậy nó có vai trò trong quá trình trao đổi chất, tổng cacbohydrat, protein, và mỡ, kích thích sản xuất kháng thể, tổng hợp tế bào máu,...
Vitamin B6 (Pyridoxin HCL): Trong cơ thể vitamin B6 biến đối thành 2 coenzympyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat tham gia vào chuyển hóa protein, glucid và lipid. tông hợp GABA trong hệ thần kính trung ương và hemoglobulin.
Dược động học
Vitamin B1 (thiamine HCl):Sau khi tiêm bắp thiamine đươc hấp thu nhanh chóng và phân bố đến các mô. Ở người trưởng thành, mỗi ngày có khoảng 1mg Thiamin bị giáng hóa ở các mô. 1mg cũng chính là lượng thiamine tối thiểu cơ thể cần trong 1 ngày. Khi hấp thu ít hơn sẽ không có hoặc có rất ít thuốc thải trừ qua nước tiểu. Nhưng khi lượng hấp thu vượt quá nhu cầu cơ thể cần, lương thiamine ở mô bị bão hòa thì lượng thuốc thừa sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. Thuốc có thể vào được sữa mẹ
Vitamin B2 (Riboflavin Natriphosphat): Sau khi được hấp thu vào cơ thể Riboflavin được phân bố rộng rãi đến các mô trong cơ thể và một lượng nhỏ dự trữ ở gan, thận và tim. Khoảng 60% FAD và FMN gắn với protein huyết tương. Sau đó chúng sẽ được đào thải qua thận và một lượng nhỏ qua phân. Khi lương vitamin B2 đưa vào cơ thể vượt quá nhu cầu cần thiết thì lượng vượt quá sẽ được đào thải dưới dạng không chuyển hóa. Tốc độ đào thải của riboflavin sẽ chậm hơn ở nhưng bênh nhân thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tào. Thuốc đi qua được nhau thai và vào được sữa mẹ.
Vitamin B6 (Pyridoxin HCL): Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Tương tự như các vitamin khác, thuốc được đào thải chủ yếu qua thận dưới dang chuyển hóa,lượng đưa vào vượt quá nhu cầu sẽ được đào thải dưới dạng không biến đổi.
Mời quý bạn đọc tham khảo thêm: Thuốc Vincozyn Plus: công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng.
2.2 Chỉ định của thuốc Vincozyn
Phòng ngừa và điều trị thiếu vitamin nhóm B trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn bằng đường tiêu hóa
Trị rối loạn tăng trưởng, viêm tiểu kết tràng, dị ứng, cắt bỏ một phần dạ dày, viêm miệng, viêm da, viêm dây thần kinh, nghiện rượu, giải độc…
Phòng và điều trị bệnh Beri-beri.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba.
Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Mangistad bổ sung Magnesi máu: công dụng, liều dùng
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Vincozyn
3.1 Liều dùng Vincozyn
Tiêm bắp từ 1-2 ống mỗi ngày.
Hoặc sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
3.2 Cách dùng thuốc Vincozyn
Thuốc Vincozyn được chỉ định tiêm bắp. Chỉ có người có chuyên môn về y tế mới có thể thực hiện tiêm, bệnh nhân không được tự ý tiêm.
4 Chống chỉ định
Tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan nặng. Loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch. Hạ huyết áp nặng.
5 Lưu ý sử dụng và bảo quản
5.1 Lưu ý sử dụng
Nên hạn chế dùng đường tĩnh mạch vì có thể gặp sốc phản vệ, TT nêu dùng phải tiêm tĩnh mach châm trong 30 phút.
5.2 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
6 Tương tác thuốc
Thiamine làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Thuốc tránh thai có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 của cơ thể. Ngoài ra vitamin B6 có thể làm giảm bớt tràm cảm ở phụ nữ đang sử dụng thuốc tránh thai.
Phối hợp Vitamin PP với thuốc chẹn alpha - adrenergic có thế dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Sử dụng Vitamin PP đồng thời với các thuốc gây độc trên gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Khi dùng đồng thời Vitamin PP với carbamazepin sẽ gây tăng nồng độ carbamazepin trong máu dẫn đến tăng độc tính.
7 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Chóng mặt,mệt mỏi, ngủ gà, buồn nôn, nôn.
Báo ngay cho bác sỹ nếu bạn gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-12445-10.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 2ml, hộp 12 ống x 2ml
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - VIỆT NAM.
9 Thuốc Vincozyn giá bao nhiêu?
Thuốc Vincozyn hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Vincozyn mua ở đâu?
Thuốc Vincozyn mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (mang theo đơn kê) tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
Tổng 5 hình ảnh