Vidmedol 16
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Gia Nguyễn Pharma, Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn |
Số đăng ký | VD-27871-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me1167 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Vidmedol 16 có hàm lượng Methylprednisolon 16mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vidmedol 16
Thuốc Vidmedol 16 được chỉ định điều trị trong một số trường hợp:
Rối loạn nội tiết | suy tuyến thượng thận nguyên phát, suy tuyến thượng thận thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh. |
Bệnh thấp khớp | viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính vị thành niên, viêm cột sống dính khớp. |
Bệnh tạo keo/viêm động mạch | lupus ban đỏ hệ thống, viêm cơ da toàn thân, sốt thấp có viêm cơ tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp. |
Bệnh da liễu | Pemphigus, viêm da bọng nước dạng Herpes, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, u sùi dạng nấm, vẩy nến/viêm da tiết bã nhờn thể nặng. |
Tình trạng dị ứng nặng hoặc khó điều trị | Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và mạn tính, phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm da dị ứng tiếp xúc, hen phế quản. |
Bệnh nhãn khoa | Viêm và dị ứng mạn/cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt. |
Bệnh đường hô hấp | bệnh sarcoid, hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác, nhiễm độc berylli, lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu, viêm phổi hít. |
Rối loạn huyết học | xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tan máu tự miễn. |
Ung thư | bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. |
Bệnh tiêu hóa | Cơn nguy kịch viêm loét đại tràng, bệnh Crohn |
Bệnh Lao | Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu, bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh. |
Phẫu thuật | Cấy ghép tạng. |
Bệnh thận | Hội chứng thận hư có cân bằng không kèm urê máu cao. |
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Amedred 16mg điều trị bệnh dị ứng, viêm da, rối loạn huyết học, viêm khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vidmedol 16
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu từ 4- 48mg methylprednisolon/ ngày, tuỳ theo tình trạng người bệnh, cụ thể liều tham khoả của một số bệnh như sau:
- Viêm khớp dạng thấp: từ 4mg, tối đa tới 16mg/ngày.
- Viêm cơ da toàn thân: dùng liều 48mg/ngày.
- Lupus ban đỏ hệ thống: liều 20-100mg/ngày.
- Thấp khớp cấp tính: dùng liều cao 48mg/ngày.
- Bệnh dị ứng: dùng liều từ 12-40mg/ngày.
- Bệnh bạch cầu và về máu: dùng liều từ 16-100mg/ngày.
- U lympho ác tính: dùng liều 16-100mg/ngày.
- Viêm loét đại tràng: dùng liều từ 16-60mg/ngày.
- Bệnh crohn: dùng liều cao tới 48mg/ngày trong giai đoạn cấp tính.
- Cấy ghép tạng: dùng liều 3,6mg/kg/ngày.
- Đau đa do thấp khớp: 64mg/ngày
3.2 Cách dùng
Dạng viên uống trực tiếp với lượng nước vừa đủ, sử dụng 1 lần/ngày và nên uống vào cùng 1 thời điểm, tốt nhất là lúc 8 giờ sáng.
Không nhai viên, dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân đang bị nhiễm khuẩn và nhiễm nấm toàn thân.
Có tiền sử dị ứng với thuốc và tá dược trong thuốc.
Đang sử dụng vaccin virus sống giảm độc lực.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Robmedril 16 điều trị viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ
5 Tác dụng phụ
Thường gặp các triệu chứng như: nhiễm trùng, hội chứng Cushing, giữ nước, giữ natri, rối loạn cảm xúc, đục thuỷ tinh thể, tăng huyết áp, teo da, mụn, yếu cơ, chậm phát triển, bệnh lâu lành, giảm Kali máu.
Ít gặp các triệu chứng như: nhiễm kiềm chuyển hoá, nhiễm toan chuyển hoá, giảm dung nạp glucose, rối loạn tâm thần, co giật, tăng áp lực nội soi, mất trí nhớ, chóng mặt, đau đầu, tăng nhãn áp, lồi mắt, chóng mặt, huyết áp thấp, loét dạ dày tá tràng, thủng ruột, xuất huyết, tăng men gan, ban đỏ, phù mạch, ngứa, mề đay, bênh lâu lành, đứt gân, gãy xương…
6 Tương tác
Thuốc Troleandomycin, isoniazid | Có thể xảy ra tăng nồng độ Methylprednisolone trong huyết tương. |
Rifampin, Phenobarbital, phenytoin | Có thể xảy ra giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương. |
Aprepitant, Ketoconazole, thuốc chống vi-rút | Sự thanh thải ở gan của methylprednisolon có thể bị ức chế hoặc cảm ứng, dẫn đến tăng hoặc giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương. |
Thuốc chẹn kênh Canxi, thuốc tránh thai (uống), thuốc ức chế miễn dịch | làm tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương. |
Thuốc Insulin | Methylprednisolon có thể gây tăng Glucose huyết, do đó cần dùng liều Insulin cao hơn. |
Thuốc NSAID | Dùng methylprednisolon đồng thời với các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày – ruột. |
Aspirin | Methylprednisolon có thể làm tăng thải trừ aspirin liều cao, do đó làm giảm nồng độ salicylat huyết thanh |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sau thời gian dài sử dụng thuốc cần giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ, dừng đột ngột có nguy cơ suy tuyến thượng thận.
Hạn chế lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi dùng thuốc vì nguy cơ hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
Đối tượng người cao tuổi, trẻ em cần thận trọng khi dùng thuốc do nguy cơ gặp tác dụng phụ nặng hơn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai cần cân nhắc kỹ về lợi ích và nguy cơ có thể gặp khi sử dụng thuốc, các nghiên cứu cho thấy dùng thời gian dài sẽ làm giảm cân ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú không có chống chỉ định nhưng dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ vì thuốc qua đường tuyến sữa.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều thường nặng thêm tác dụng không mong muốn.
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, nên hỗ trợ các biện pháp giảm triệu chứng cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát.
Xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Menison 16mg của công ty cổ phần Pymepharco - Việt Nam, với thành phần Methylprednisolone 16mg có thể thay thế khi hết hàng. Tác dụng chống viêm, chống dị ứng, trị các bệnh ức chế miễn dịch. Có giá bán khoảng 120.000VND.
Thuốc Methylpred-NIC 16 thành phần là Methylprednisolone 16mg, điều trị bệnh viêm, dị ứng, cần ức chế miễn dịch. Thuốc đóng hộp 3 vỉ x 10 viên, được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm NIC.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Methylprednisolon thuộc nhóm thuốc glucocorticoid, dẫn xuất 6 - alpha - methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch. Hiệu lực chống viêm của thuốc cao hơn 5 lần so với hydorcortison, hơn 20% so với prednisolon. [1]
Methyprednisolon tạo thành phức hợpc ó khả năng ức chế các gen tiền viêm, tăng biểu hiện gen chống viêm, ức chế tổng hợp cytokin, ức chế NF-kB. Hoạt chất này cũng ức chế tổng hợp COX-2, giảm sản xuất prostaglandin viêm, ức chế sự xâm nhập của các tế bào bạch cầu đến ổ viêm, ổn định màng lysosom, giảm triệu chứng sưng viêm.
Bên cạnh đó, methyprednison ức chế khả năng miễn dịch qua trung gian tế bào, giảm gắn bạch cầu, suy giảm tế bào lympho T, nên giảm cơ chế tự đề kháng của cơ thể, thích hợp sử dụng điều trị nhiều trường hợp bệnh hiệu quả.
9.2 Dược động học
Hấp thu | hấp thu tốt khi dùng theo đường uống, Sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 82 - 89%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương dạng uống là 2,1 ± 0,7 giờ. |
Phân bố | phân bố rộng rãi khắp các mô, với tỷ lệ liên kết protein huyết tương khoảng 77%. |
Chuyển hoá | chuyển hóa chủ yếu ở gan dưới tác dụng của CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. |
Thải trừ | thải trừ qua nước tiểu, nửa đời thải trừ xấp xỉ 2,5 ± 1,2 giờ với dạng uống, 0,25 ± 0,1 giờ với dạng tiêm tĩnh mạch. |
10 Thuốc Vidmedol 16 giá bao nhiêu?
Thuốc Vidmedol 16 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Vidmedol 16 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Vidmedol 16 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén nhỏ gọn, dễ sử dụng, tiện lợi khi mang đi xa.
- Liều lượng sử dụng có thể thay đổi phù hợp với từng trường hợp bệnh cụ thể.
- Sản xuất bởi công ty dược phẩm Gia Nguyễn, đảm bảo đạt tiêu chuẩn GMP, dây chuyền sản xuất hiện đại.
13 Nhược điểm
- Có nhiều tác dụng phụ khi sử dụng dài ngày.
- Người cao tuổi, trẻ em, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú thận trọng khi sử dụng thuốc.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Antonio Ocejo; Ricardo Correa.(Đăng ngày 11 tháng 8 năm 2024).Methylprednisolone, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2024.