Vida Up 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | United International Pharma, Công ty TNHH United International Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH United International Pharma |
Số đăng ký | VD-27631-17 |
Dạng bào chế | Viên bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Simvastatin, Lactose |
Tá dược | Magnesi stearat, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq152 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Vida Up 10mg chứa hoạt chất chính:
Simvastatin 10mg.
Tá dược gồm: Butylhydroxyanisole, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose, tinh bột, lactose, Magie stearat.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vida Up 10mg
VIDA UP 10mg là thuốc điều trị rối loạn lipid máu, giúp: Giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, triglycerid và apolipoprotein B. Tăng HDL-C. Làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch. Chỉ định cụ thể: Tăng lipid máu nguyên phát, hỗn hợp hoặc có yếu tố di truyền. Tăng cholesterol máu có tính di truyền thể đồng hợp tử.. Bệnh mạch vành hoặc nguy cơ cao bệnh mạch vành: giúp giảm tử vong tim mạch, phòng ngừa nhồi máu cơ tim, can thiệp mạch vành, và các biến cố mạch vành cấp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Simterol 20mg giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vida Up 10mg
3.1 Liều dùng
Liều thông thường: 5–40 mg/ngày, dùng vào buổi tối.
Người có bệnh mạch vành/nguy cơ cao: liều khởi đầu 40 mg/ngày.
Người chỉ tăng cholesterol máu: bắt đầu từ 10–20 mg/ngày.
Tăng cholesterol máu thể đồng hợp tử: 40 mg/ngày uống tối hoặc 80mg/ngày chia 3 lần, lần đầu 20mg, lần 2 uống 20mg, lần 3 uống tối 40mg.
Trẻ từ 10–17 tuổi (dị hợp tử): 10–40 mg/ngày.
Dùng chung verapamil/diltiazem/dronedaron: không quá 10 mg/ngày.
Dùng chung amlodipine/miodarone/ranolazine: không quá 20 mg/ngày.
3.2 Cách dùng
Uống vào buổi tối, có thể dùng trước hoặc sau ăn. Nên duy trì chế độ ăn kiêng lipid trong suốt quá trình điều trị.[1]
4 Chống chỉ định
Không sử dụng cho các trường hợp:
Quá mẫn với simvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan tiến triển hoặc men gan tăng kéo dài không rõ nguyên nhân.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Phụ nữ có thai, cho con bú, hoặc đang có khả năng mang thai không được bảo vệ.
Dùng đồng thời với: Itraconazole, Ketoconazole, HIV protease inhibitors, Erythromycin, Clarithromycin, Gemfibrozil, cyclosporin, Danazol, Verapamil, Diltiazem, dronedarone (nếu dùng simvastatin liều >20 mg).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Simtive 10mg làm chậm quá trình xơ vữa mạch vành
5 Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ đã ghi nhận |
Máu – bạch huyết | Thiếu máu (hiếm gặp) |
Tâm thần | Mất ngủ, ăn cảm |
Thần kinh | Nhức đầu, chóng mặt, đau thần kinh ngoại biên, suy giảm trí nhớ |
Hô hấp | Bệnh phổi kẽ |
Tiêu hóa | Táo bón, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, viêm tụy |
Gan – mật | Tăng men gan, viêm gan |
Da – mô mềm | Phát ban, ngứa, rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng |
Cơ – xương – khớp | Đau cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chuột rút, bệnh cơ miễn dịch (IMNM) |
Sinh dục | Rối loạn cương |
Toàn thân | Suy nhược, hội chứng lupus, viêm mạch, đau khớp, đỏ bừng, sốt |
Nội tiết – chuyển hóa | Tăng HbA1c, tăng Glucose máu, tiểu đường (liên quan yếu tố nguy cơ) |
Tâm thần – khác | Ác mộng, rối loạn giấc ngủ, suy giảm nhận thức có hồi phục |
6 Tương tác
Các thuốc làm tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân khi dùng chung:
Ức chế mạnh CYP3A4: itraconazole, ketoconazole, erythromycin, clarithromycin, HIV protease inhibitors.
Gemfibrozil, cyclosporin, danazol.
Niacin liều cao, đặc biệt ở người châu Á.
Colchicine.
Lomitapid: tăng nồng độ simvastatin trong máu.
Nước bưởi: làm tăng Cmax và AUC của simvastatin.
Rifampicin: giảm hiệu quả simvastatin do cảm ứng enzyme.
Thuốc chẹn kênh Canxi (amlodipine, verapamil, diltiazem).
Thuốc ức chế OATP1B1.
Ezetimib (tăng hiệu quả hạ LDL-C).
Nên theo dõi INR nếu dùng chung với thuốc chống đông đường uống.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân cao hơn ở người >65 tuổi, có bệnh lý gan, thận, suy giáp, tiền sử bệnh cơ, dùng đồng thời statin/fibrate.
Theo dõi CK trước điều trị và khi có triệu chứng cơ.
Tăng men gan có thể xảy ra, cần theo dõi chức năng gan định kỳ.
Có thể làm tăng glucose máu, đặc biệt ở người có yếu tố nguy cơ.
Thận trọng ở bệnh nhân uống nhiều rượu, bệnh gan, bệnh phổi kẽ.
Không dùng cho trẻ <10 tuổi. Trẻ 10–17 tuổi cần theo dõi phát triển lâu dài.
Người bất dung nạp lactose không dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Đã ghi nhận trường hợp dùng liều tối đa đến 3,6 g mà không có biến chứng nghiêm trọng.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là chủ yếu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, thoáng, nhiệt độ phòng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Vida Up 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Simvasboston 10mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất, chứa thành phần hoạt chất Simvastatin, được chỉ định trong điều trị tăng cholesterol máu và rối loạn lipid máu, nhằm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và phòng ngừa các biến cố mạch vành nghiêm trọng ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao.
Sản phẩm Simrotes 10mg do Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM sản xuất, với thành phần hoạt chất Simvastatin, được sử dụng trong điều trị tăng lipid máu và dự phòng các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có cholesterol máu cao hoặc có nguy cơ mắc bệnh mạch vành.
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Simvastatin là tiền chất không hoạt tính, sau khi vào cơ thể được chuyển thành acid simvastatin có hoạt tính. Chất này ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase – enzyme kiểm soát tốc độ tổng hợp cholesterol ở gan, từ đó:
Làm giảm LDL-C do tăng thụ thể LDL ở gan.
Giảm tổng hợp VLDL-C, giảm triglycerid.
Tăng HDL-C nhẹ.
Hiệu quả cao hơn Pravastatin liều tương đương trong các nghiên cứu lâm sàng kéo dài 6 tuần.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu đường uống khoảng 85%, Sinh khả dụng toàn thân chỉ 5% do chuyển hóa bước đầu.
Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 98%). Nồng độ đỉnh đạt sau 1,3–2,4 giờ.
Chuyển hóa: Tại gan, chủ yếu qua CYP3A4.
Thải trừ: 60% qua phân, 13% qua nước tiểu. Thời gian bán thải ~1,9 giờ. Không tích lũy khi dùng nhiều lần.
10 Thuốc Vida Up 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Vida Up 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Vida Up 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vida Up 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng viên nén bao phim, tiện sử dụng, dùng 1 lần/ngày.
- Tác dụng được tối ưu hóa khi dùng buổi tối – thuận lợi sinh học phù hợp với chu kỳ gan.
13 Nhược điểm
- Có thể gây tác dụng phụ trên cơ (đau cơ, tiêu cơ vân) và gan (tăng men gan).
Tổng 5 hình ảnh




