Vialexin 250
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA |
Số đăng ký | VD-31228-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng (xanh lam-hồng) |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefalexin, Lactose |
Tá dược | Magnesi stearat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq229 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Cephalexin 250 mg (dưới dạng cephalexin monohydrat).
Tá dược: Tinh bột sắn, lactose, magnesi stearat.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vialexin 250
Vialexin 250 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn còn nhạy cảm với cephalexin, bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt; dự phòng nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương.
Điều trị dự phòng viêm màng trong tim do vi khuẩn, dùng thay thế amoxicilin hoặc ampicilin trong phẫu thuật đường hô hấp, răng ở bệnh nhân dị ứng penicillin.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tenamydcefa 500 điều trị viêm đường tiết niệu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vialexin 250
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ em >15 tuổi: 250 – 500 mg mỗi 6 giờ tùy mức độ nhiễm khuẩn, tối đa 4 g/ngày trong nhiễm nặng hoặc do vi khuẩn kém nhạy cảm.
Viêm họng, viêm amidan: 500 mg mỗi 12 giờ, ít nhất 10 ngày.
Nhiễm khuẩn xương, khớp: 250 mg mỗi 6 giờ, thời gian điều trị tùy tình trạng.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: 250 mg mỗi 6 giờ, có thể tăng liều nếu nhiễm nặng hoặc do vi khuẩn kém nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm: 500 mg mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
Suy thận:
Độ thanh thải creatinin 10 – 50 ml/phút: 250 mg mỗi 12 giờ.
Độ thanh thải creatinin <5 ml/phút: 250 mg mỗi 12 – 24 giờ.
3.2 Cách dùng
Uống khi đói, 1 giờ trước bữa ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với cephalexin, Cephalosporin khác, penicillin hoặc kháng sinh beta-lactam.
Nhiễm khuẩn toàn thân cần cephalosporin tiêm ở giai đoạn cấp tính.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Cefatam 500 điều trị viêm tuyến tiền liệt
5 Tác dụng phụ
Tỷ lệ ADR khoảng 3%:
Mức độ | Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp | Tiêu chảy, buồn nôn |
Ít gặp | Tăng bạch cầu ái toan, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu |
Hiếm gặp | Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (Lyell), phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm thận kẽ có hồi phục, viêm âm đạo, viêm thận, phản ứng da nặng |
6 Tương tác
Dùng cùng aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh: tăng độc tính trên thận.
Làm suy giảm hiệu quả của estrogen trong các chế phẩm thuốc tránh thai dùng đường uống.
Cholestyramin gắn với cephalexin, làm chậm hấp thu.
Probenecid tăng nồng độ huyết thanh và kéo dài thời gian bán thải của cephalexin.
Cephalexin có thể tăng tác dụng của Metformin.
Các thuốc gây tăng acid uric máu có thể làm tăng nguy cơ sỏi thận.
Có thể làm giảm hiệu quả clavulanat.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có thể gây dị ứng chéo ở bệnh nhân dị ứng penicillin (tỷ lệ thấp).
Dùng kéo dài có thể gây bội nhiễm vi khuẩn hoặc nấm (Candida, Enterococcus, Clostridium difficile).
Viêm đại tràng giả mạc đã được ghi nhận với nhiều kháng sinh phổ rộng, kể cả cephalexin.
Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Cephalexin có thể gây dương tính giả test Coombs.
Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose (do chứa lactose).
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, cân nhắc tạm ngưng cho bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy; có thể gây kích thích thần kinh, co giật (đặc biệt ở người suy thận).
Xử trí: Điều trị hỗ trợ, đảm bảo thông khí và truyền dịch; có thể dùng than hoạt hoặc rửa dạ dày; thẩm tách máu giúp loại bỏ thuốc; bảo vệ đường hô hấp khi tiến hành các biện pháp loại bỏ thuốc.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Vialexin 250 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Firstlexin 250 dạng viên nang, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco sản xuất, có chứa hoạt chất Cefalexin, được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do những chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với thuốc. Thuốc thường được áp dụng cho các trường hợp viêm đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm đường tiết niệu…
Sản phẩm Cephalexin 500mg Uphace dạng vỉ, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 25 sản xuất, chứa hoạt chất Cefalexin, được dùng trong phác đồ điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc có thể được chỉ định cho những trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, viêm da – mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và một số nhiễm khuẩn khác, giúp kiểm soát và loại bỏ tác nhân gây bệnh
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Cephalexin thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ nhất, hoạt động bằng cơ chế ức chế quá trình hình thành vách tế bào của vi khuẩn, từ đó tiêu diệt tác nhân gây bệnh. Thuốc gắn vào các protein đích (PBP) và ức chế tổng hợp peptidoglycan trong vách tế bào, làm ngừng quá trình hình thành vách, dẫn tới phá hủy và tiêu diệt vi khuẩn nhờ hoạt hóa các enzym tự tiêu (autolysin, murein hydrolase).
Cephalexin có phổ tác dụng tương tự các cephalosporin thế hệ 1 khác (như Cefadroxil, Cefazolin), hiệu lực tốt trên nhiều vi khuẩn Gram dương và một số Gram âm nhạy cảm.
Nhạy cảm: Gram dương hiếu khí như Corynebacterium diphtheriae, Propionibacterium acnes, Staphylococcus nhạy cảm methicillin, Streptococcus pneumoniae; Gram âm hiếu khí như Branhamella catarrhalis, Citrobacter koseri, Escherichia coli, Klebsiella, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella; vi khuẩn kỵ khí như Fusobacterium, Prevotella.
Nhạy cảm vừa: Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus.
Không nhạy cảm: Enterococcus, Listeria monocytogenes, Staphylococcus kháng methicillin, Acinetobacter, Enterobacter, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas, Serratia, Bacteroides, Clostridium difficile.
Cơ chế kháng thuốc gồm sản xuất beta-lactamase, biến đổi PBP, giảm tính thấm màng ngoài hoặc bơm tống thuốc ra ngoài tế bào.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng cao.
Phân bố: Phân bố hầu như khắp các mô và dịch cơ thể như mắt, gan, thận, xương, đờm, mật, dịch màng phổi; nồng độ trong dịch não tủy không đáng kể. Qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Thể tích phân bố 1,78 L/kg.
Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Khoảng 80% liều thải trừ qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn trong 6 giờ đầu, chủ yếu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Probenecid làm giảm thải trừ cephalexin qua thận. Một lượng nhỏ được bài tiết qua mật. Cephalexin có thể loại bỏ qua thẩm tách máu và màng bụng
10 Thuốc Vialexin 250 giá bao nhiêu?
Thuốc Vialexin 250 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Vialexin 250 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vialexin 250 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Có phổ tác dụng rộng, hiệu quả trên nhiều vi khuẩn Gram dương và một số Gram âm nhạy cảm, phù hợp điều trị đa dạng nhiễm khuẩn.
- Bào chế dạng viên nang cứng, dễ sử dụng, tiện bảo quản và phân liều.
- Liều dùng linh hoạt, điều chỉnh được theo tình trạng bệnh.
- Sản xuất theo tiêu chuẩn GMP-WHO, đảm bảo chất lượng và độ ổn định.
13 Nhược điểm
- Không dùng được cho người dị ứng với cephalosporin hoặc penicillin.
- Có nguy cơ gây tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc hoặc bội nhiễm nếu dùng kéo dài.
- Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Tổng 6 hình ảnh





