Vfend 200mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Pfizer, Pfizer |
Công ty đăng ký | Pfizer |
Số đăng ký | VN-8476-04 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp gồm 30 viên |
Hoạt chất | Voriconazole |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | aa1293 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 8443 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm nấm Candida. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vfend 200mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Vfend 200mg có chứa:
- Hoạt chất Voriconazole với hàm lượng 200 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vfend 200mg
2.1 Tác dụng của thuốc Vfend 200mg
2.1.1 Dược động học
Thuốc Vfend có hoạt chất là Voriconazole, một thuốc nhóm Triazole có tác dụng chống nấm. Voriconazole có tác dụng chống nấm nhờ khả năng ức chế đối với Sterol 14-alpha-demethylase phụ thuộc bởi Cytochrom CYP450. Do đó thuốc làm ức chế quá trình tổng hợp Ergosterol tại màng tế bào của nấm, gây tăng tính thấm của màng tế bào này. Vì vậy, Voriconazole làm ức chế quá trình chuyển hóa, phát triển của tế bào nấm.
Voriconazole có tác dụng chống nấm đối với nhiều loại nấm như: Asperginus (A.flavus, A.terreus…), tất cả nấm thuộc nhóm Candida spp, Fusarium spp, Scedosporium spp. Ngoài ra, Voriconazole có tác dụng trên cả một số nấm đã kháng thuốc khác nhóm Azol chống nấm (Itraconazole, Fluconazole).
2.1.2 Dược lực học
Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc là khoảng 96% ở người khỏe mạnh, ở bệnh nhân nhi dinh khả dụng của thuốc rơi vào khoảng từ 44,6–64,5%. Có khoảng 58% Voriconazole liên kết với Protein huyết tương.
Hoạt chất được chuyển hóa mạnh ở gan thông qua hệ thống men cytochrom CYP2C9, CYP2C19 và CYP3A4. Chất chuyển hóa chính của thuốc là Voriconazole N-oxide và chiếm đến 72% chất chuyển hóa đánh dấu phóng xạ được tìm thấy.
Thuốc được đào thải chủ yếu qua gan và dưới 2% liều dùng được đào thải ra ngoài theo nước tiểu dưới dạng không đổi.
2.2 Chỉ định của thuốc Vfend 200mg
Thuốc Vfend 200mg được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm nấm Candida như: Candida thực quản, Candida huyết đối với người không bị giảm bạch cầu, hay nhiễm Candida dạng xâm lấn (kể cả với những loại đã kháng Itraconazole, Fluconazole).
- Điều trị nấm Aspergillus: nấm phổi, phế quản, các cơ quan khác.
- Điều trị nấm Scedosporium spp, Fusarium spp.
- Điều trị nấm cấp tính, mức độ nguy hiểm.
- Dự phòng nấm đối với những người có nguy cơ nhiễm cao như người bị suy giảm miễn dịch, người bị tái phát bệnh bạch cầu, người cần ghép tủy.
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Amsufung (Fluconazole 150mg): Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vfend 200mg
3.1 Liều dùng thuốc Vfend 200mg
3.1.1 Đối với trẻ em
Điều trị nhiễm nấm Candida:
- Đối với trẻ từ 2 - 12 tuổi thì uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Còn với trẻ trên 12 tuổi cân nặng dưới 40 kg thì uống 1/2 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Trẻ trên 12 tuổi cân nặng trên 40 kg dùng liều 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị khoảng 14 ngày, có thể kéo dài đợt điều trị nếu cần.
Điều trị nhiễm nấm Aspergillosis dạng xâm lấn:
- Đối với trẻ từ 2 - 12 tuổi thì uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Còn với trẻ trên 12 tuổi cân nặng dưới 40 kg uống 1 viên/lần, dùng cách nhau 12 giờ đối với 2 liều đầu tiên; sau đó dùng liều là 1/2 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Trẻ trên 12 tuổi cân nặng trên 40 kg dùng liều 2 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ; sau đó dùng liều duy trì là 1 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Điều trị nấm Scedosporium, nấm Fusarium:
- Đối với trẻ từ 2 - 12 tuổi thì uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Còn với trẻ trên 12 tuổi cân nặng dưới 40 kg uống 1 viên/lần, dùng cách nhau 12 giờ đối với 2 liều đầu tiên; sau đó dùng liều duy trì là 1/2 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Trẻ trên 12 tuổi cân nặng trên 40 kg dùng liều 2 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ; sau đó dùng liều duy trì là 1 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào tình trạng bệnh, khả năng miễn dịch của người bệnh.
3.1.2 Đối với người lớn
Sau khi đã điều trị bằng phác đồ với Voriconazole tiêm tĩnh mạch thì sẽ dùng tiếp phác đồ điều trị bằng Vfend 200mg uống.
Điều trị nhiễm nấm Candida:
- Đối với người cân nặng dưới 40 kg uống 1/2 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Đối với người cân nặng trên 40 kg uống 1 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Sau khi thấy các triệu chứng bệnh biến mất hay kết quả cấy máu âm tính lần đầu thì cần dùng thuốc thêm khoảng 4 ngày.
Điều trị nhiễm nấm Aspergillosis dạng xâm lấn:
- Đối với người cân nặng dưới 40 kg uống 1/2 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Đối với người cân nặng trên 40 kg uống 1 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ bệnh, khả năng đáp ứng thuốc.
Điều trị nấm Scedosporium, nấm Fusarium:
- Đối với người cân nặng dưới 40 kg uống 1/2 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Đối với người cân nặng trên 40 kg uống 1 viên/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ bệnh, khả năng đáp ứng thuốc.
- Người dùng nếu chưa thấy đáp ứng thuốc thì có thể tăng liều lên 50 - 100 mg/lần.
3.1.3 Đối với người bị suy chức năng thận
Không nên dùng phác đồ tiêm tĩnh mạch Voriconazole mà dùng thuốc Vfend 200mg uống, trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
3.1.4 Đối với người bị suy chức năng gan
Nếu suy chức năng gan nhẹ, vừa thì cần giảm liều xuống còn 50% so với người bình thường.
Nếu suy chức năng gan mức độ nặng thì chỉ dùng Vfend trong trường hợp cần thiết và có sự theo dõi của bác sĩ.
3.2 Cách dùng thuốc Vfend 200mg hiệu quả
Vfend có dạng bào chế là viên nén, được chỉ định theo dùng theo đường uống. Thuốc nên uống trước hay sau bữa ăn 1 giờ để thuốc có tác dụng điều trị hiệu quả nhất. Thuốc Vfend 200mg nên uống cùng nước lọc, nước đun sôi để nguội với nhiều nước. Trường hợp người bệnh khó nuốt thì có thể bẻ hay nghiền nhỏ viên thuốc. Trong quá trình điều trị cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý thay đổi liều dùng hay ngưng thuốc.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Vfend 200mg đối với người mẫn cảm với Voriconazole, các thành phần khác có trong thuốc.
Chống chỉ định sử dụng Vfend 200mg cho phụ nữ thời kỳ mang thai.
Chống chỉ định sử dụng Vfend cho người không dung nạp Galactose, Glucose.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Lifazole 150mg - Thuốc điều trị nấm.
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Tăng creatinin trong máu, thay đổi thị lực, sợ ánh sáng, nhìn mờ, ảo giác thính giác.
Thường gặp: Sốt, đau đầu, rét run, nhịp tim nhanh, buồn nôn, giảm Kali máu.
Ít gặp: Tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc, giảm dung nạp Glucose, đái tháo đường, đau tức ngực, khó thở, hội chứng suy hô hấp.
Trong quá trình dùng thuốc Vfend 200mg nếu thấy bất cứ tác dụng không mong muốn nào thì cần báo cho bác sĩ biết để có biện pháp xử trí phù hợp.
6 Tương tác
Khi dùng Vfend 200mg cùng thuốc kháng sinh nhóm Macrolid Amiodarone, Quinidine, Dofetilide, Pimozide, Sotalol, Procainamide làm kéo dài khoảng QT.
Khi dùng Vfend 200mg cùng thuốc tránh thai, thuốc chẹn Alpha (Silodosin, Alfuzosin, Tamsulosin), Cisapride, Simvastatin, Lovastatin, Dronedarone, Ranolazine, Eletriptan, Eplerenone, Ticagrelor, Lurasidone, Tolvaptan, nước Bưởi gây tăng nồng độ của Voriconazole trong máu.
Khi dùng Vfend 200mg dùng cùng thuốc an thần (Phenobarbital, Mephobarbital), Ritonavir, Enzalutamide, Carbamazepine, Rifabutin, Rifampin, Primidone, rượu gây ảnh hưởng tới sự đào thải Voriconazole khỏi cơ thể.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi dùng Vfend 200mg cho người có khoảng QT kéo dài, người bị rối loạn nhịp tim.
Không ăn bưởi, sản phẩm có thành phần là bưởi trong quá trình dùng thuốc Vfend 200mg.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng Vfend 200mg cho phụ nữ có thai.
Cần thận trọng khi dùng Vfend 200mg đối với phụ nữ đang cho bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng Vfend 200mg cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây ảnh hưởng đến thính giác, nhìn mờ.
7.4 Xử trí khi quá liều
Các dấu hiệu của quá liều thuốc Vfend 200mg có thể gần tương tự như tác dụng không mong muốn, trong quá trình dùng thuốc nếu có bất thường xảy ra hãy liên hệ với trung tâm y tế để được hỗ trợ.
7.5 Bảo quản thuốc Vfend 200mg
Bảo quản Vfend 200mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Bảo quản thuốc Vfend 200mg ở xa tầm tay của trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế thuốc Vfend 200mg
Trong trường hợp không mua dược thuốc Vfend 200mg bạn có thể cân nhắc chuyển sang thuốc sau:
- Thuốc Vorier 200 Tablets do Cadila Healthcare LTD nghiên cứu và đưa ra thị trường.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VN-8476-04.
Nhà sản xuất: Công ty Pfizer.
Quy cách đóng gói: Hộp gồm 30 viên nén.
10 Thuốc Vfend 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Vfend 200mg hiện nay được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Vfend 200mg mua ở đâu?
Thuốc Vfend 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vfend 200mg để mua thuốc trực tiếp tại Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Vfend 200mg được có tác dụng tốt trong việc điều trị nhiễm nấm Candida, nấm Aspergillosis dạng xâm lấn, Scedosporium, nấm Fusarium. Ngoài ra thuốc còn được dùng để dự phòng điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ cao.[1]
- Thuốc sử dụng được cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên.[2]
- Vfend 200mg được nghiên cứu và sản xuất bởi Pfizer một trong những tập đoàn dược phẩm lớn nhất thế giới.
- Liều dùng cho 1 ngày ít.
13 Nhược điểm
- Vfend 200mg có giá thành quá cao.
- Có thể gây ra nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả J. Kevin Hicks, Rod E. Quilitz, Rami S. Komrokji và các cộng sự (đăng ngày 1 tháng 11 năm 2019). Prospective CYP2C19-Guided Voriconazole Prophylaxis in Neutropenic AML Patients Reduces the Incidence of Subtherapeutic Antifungal Plasma Concentrations, nguồn PubMed Central, truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023.
- ^ Tác giả chuyên gia Drug.com (đăng ngày ngày 1 tháng 3 năm 2021). Voriconazole Prescribing Information, nguồn Drugs.com, truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023.