Vasulax-10
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Micro Labs, Micro Labs Limited |
Công ty đăng ký | Micro Labs Limited |
Số đăng ký | VN-20821-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Lactose, Rosuvastatin, Calci Phosphat |
Tá dược | Magnesi stearat, Cellulose Bột , Crospovidon |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | pk2195 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim thuốc Vasulax-10 chứa:
- Rosuvastatin Calci (tương đương Rosuvastatin 10mg)
- Tá dược: Tribasic calci phosphate, bột cellulose vi tinh thể, lactose, crospovidone type-B, magnesi stearate, instacoat universal hồng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vasulax-10
Điều trị kết hợp với chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, ApoB, non-HDL-C, triglyceride và làm tăng HDL-C ở bệnh nhân mắc tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có hoặc không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu dạng hỗn hợp (Fredrickson nhóm IIa và IIb).
Điều trị kết hợp với chế độ ăn kiêng để điều trị bệnh nhân có mức triglyceride cao (Fredrickson nhóm IV).
Giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và ApoB ở người mắc tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình, hỗ trợ các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (ví dụ như lọc LDL-C) hoặc khi các phương pháp này không có hiệu quả.
Dùng để phòng ngừa các biến cố tim mạch tiên phát.
=>> Xem thêm: Thuốc Catavastatin 10mg điều trị rối loạn lipid, tăng cholesterol máu.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vasulax-10
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu: 5 mg, liều duy trì tối đa 40 mg.
Khi kết hợp với nhựa gắn acid mật, uống statin sau 2 giờ để tránh tương tác.
Để phòng ngừa biến cố tim mạch: liều ban đầu 10-20 mg/ngày, duy trì 5-40 mg/ngày.
Rosuvastatin không được khuyến cáo cho trẻ em, không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa không cần điều chỉnh liều, nhưng chống chỉ định với suy thận nặng.
Chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan phát triển
Không dùng liều 40mg cho người châu Á.
3.2 Cách dùng
Người bệnh cần duy trì chế độ ăn ít cholesterol và điều chỉnh liều statin theo nhu cầu, tăng dần mỗi lần cách nhau ít nhất 4 tuần. Dùng rosuvastatin vào buổi tối để tăng hiệu quả.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng cho người mẫn cảm với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định với phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
Không dùng cho bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động hoặc có tình trạng tăng men gan kéo dài không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không áp dụng biện pháp tránh thai phù hợp không nên sử dụng.
Tránh dùng cho người bị suy thận nặng.
Không khuyến cáo cho bệnh nhân có tổn thương cơ vân.
Không sử dụng đồng thời với cyclosporin.
Liều 40 mg không phù hợp với người châu Á.
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn.
Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
Đau cơ, đau khớp.
Tăng kết quả thử nghiệm chức năng gan vượt quá 3 lần mức bình thường ở 2% bệnh nhân, thường không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
5.2 Ít gặp
Bệnh cơ, kết hợp yếu cơ và tăng nồng độ creatine kinase (CPK) huyết tương.
Ban da.
Viêm mi, viêm xoang, viêm họng, ho.
5.3 Hiếm gặp
Viêm cơ, tiêu cơ vân, có thể dẫn đến suy thận cấp do myoglobin niệu.
Protein niệu (phát hiện bằng que thử, chủ yếu từ ống thận), ghi nhận ở một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân điều trị với Rosuvastatin. Tăng protein niệu nhẹ hoặc từ âm tính đến dương tính nhẹ ở liều 20mg, có thể giảm hoặc tự biến mất khi tiếp tục điều trị.
Đau cơ và bệnh cơ không có biến chứng, rất hiếm gặp trường hợp tiêu cơ vân, có thể liên quan đến tổn thương chức năng thận.
Tăng nồng độ creatine kinase ở một số ít bệnh nhân, chủ yếu là nhẹ và không có triệu chứng. Nếu nồng độ CK > 5 lần giới hạn bình thường, nên ngừng tạm thời điều trị.
Tăng transaminase theo liều, ghi nhận ở một số ít bệnh nhân, chủ yếu là nhẹ và không có triệu chứng.
6 Tương tác
Thuốc dùng cùng | Tương tác |
Gemfibrozin, thuốc hạ cholesterol máu nhóm Fibrat khác, Niacin liều cao, Colchicine | Tăng nguy cơ tổn thương cơ. |
Thuốc điều trị HPV và viêm gan siêu vi | Tăng nguy cơ tổn thương cơ và suy thận, khuyến cáo giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10mg/ngày. |
Rifampin | Làm giảm nồng độ atorvastatin. Nên dùng chung với Atorvastatin để tránh giảm nồng độ huyết tương. |
Amiodaron | Ức chế CYP3A4, có thể tương tác với statin, cần giảm liều lovastatin, simvastatin. |
Diltiazem | Tăng nồng độ atorvastatin, lovastatin, Simvastatin, nguy cơ tiêu cơ và suy thận. |
Verapamil | Tăng nồng độ simvastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ. |
Warfarin | Statin có thể tăng tác dụng của warfarin, cần theo dõi thời gian prothrombin khi bắt đầu điều trị. |
Nhựa gắn acid mật | Giảm khả dụng sinh học của statin, cần dùng cách xa thời gian. |
Cyclosporin | Dùng đồng thời với rosuvastatin làm tăng gấp 7 lần nồng độ rosuvastatin trong huyết tương. |
Gemfibrozil | Tăng gấp 2 lần các chỉ số Cmax và AUC của rosuvastatin. |
Thuốc kháng acid (chứa nhôm, magiê hydroxid) | Giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương nếu dùng cùng lúc. |
Thuốc viên ngừa thai, HRT | Tăng nồng độ ethinyl Estradiol và norgestrel, cần lưu ý khi chọn thuốc ngừa thai. |
Trên đây có thể chưa liệt kê tất cả các tương tác có thể xảy ra khi dùng Vasulax-10 cùng các thuốc khác. Vì vậy, người bệnh cần theo dõi và tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng Vasulax-10 cùng các thuốc khác để tránh tác dụng không mong muốn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khuyến cáo kiểm tra enzym gan và xét nghiệm creatine kinase (CK) trước khi bắt đầu điều trị với statin, đặc biệt ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như suy giảm chức năng thận, tiền sử bệnh cơ, bệnh gan, uống rượu nhiều, cao tuổi, v.v. Nếu CK > 5 lần giới hạn bình thường, không nên bắt đầu điều trị.
Theo dõi bệnh nhân khi có các triệu chứng như đau cơ, yếu cơ, cần xét nghiệm và can thiệp kịp thời. Đồng thời, kết hợp kiểm soát cholesterol máu bằng chế độ ăn, giảm cân, và tập thể dục. Điều chỉnh liều statin theo đáp ứng điều trị.
Theo dõi chức năng gan và thận khi sử dụng statin, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, nghiện rượu. Nếu transaminase huyết thanh tăng > 3 lần mức bình thường, nên giảm hoặc ngừng thuốc. Theo dõi protein niệu ở bệnh nhân dùng liều cao, đặc biệt là liều 40mg.
Tăng nồng độ rosuvastatin khi dùng kết hợp với các chất ức chế protease. Cần điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ.
Có thể gặp các vấn đề về phổi, tăng đường huyết (đặc biệt ở bệnh nhân có nguy cơ tiểu đường), và không dung nạp lactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú
Chống chỉ định trên các đối tượng này
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi sử dụng thuốc, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. Thuốc có thể gây mệt mỏi, đau đầu và buồn ngủ, do đó cần đảm bảo đủ sự tỉnh táo và không thực hiện các hoạt động này nếu cảm thấy không an toàn.
7.4 Xử trí khi quá liều
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho quá liều. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và thực hiện các biện pháp hỗ trợ. Việc lọc máu không làm tăng đáng kể khả năng thanh thải rosuvastatin.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp
Nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp sản phẩm Vasulax-10 hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Agirovastin 10 chứa thành phần chính Rosuvastatin 10mg, có tác dụng hỗ trợ giảm mỡ máu và hạn chế nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Sản phẩm do Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm sản xuất và phân phối.
- Thuốc Chemistatin 10mg, thuộc thương hiệu Medochemie Ltd., là sản phẩm giúp kiểm soát mỡ máu hiệu quả. Nhờ tác dụng tốt và ít gây tác dụng phụ, thuốc được nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rosuvastatin là một loại thuốc ức chế chọn lọc HMG-CoA reductase, enzyme chịu trách nhiệm chuyển đổi 3-OH-3-methyl-glutaryl coenzyme A thành mevalonat, một tiền chất của cholesterol. Các nghiên cứu in vitro trên động vật và tế bào nuôi cấy của người cho thấy rosuvastatin có khả năng gắn kết mạnh mẽ và chọn lọc, đặc biệt là ở gan, nơi tác động chủ yếu để giảm cholesterol. Cả nghiên cứu in vitro và in vivo đều chỉ ra rằng rosuvastatin giúp điều chỉnh rối loạn lipid máu thông qua hai cơ chế. Đầu tiên, nó tăng số lượng thụ thể LDL-C trên bề mặt tế bào gan, từ đó cải thiện quá trình thu nhận và chuyển hóa LDL. Thứ hai, rosuvastatin ức chế sự tổng hợp VLDL trong gan, làm giảm số lượng VLDL và LDL trong cơ thể.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Các nghiên cứu dược lý lâm sàng trên người cho thấy nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 3-5 giờ sau khi uống thuốc. Cả nồng độ đỉnh (Cmax) và Diện tích dưới đường cong (AUC) đều tăng tỷ lệ thuận với liều dùng. Rosuvastatin có Sinh khả dụng tuyệt đối trong khoảng 20%. Khi uống thuốc cùng thức ăn, tốc độ hấp thu thuốc giảm khoảng 20% so với khi uống thuốc lúc đói, nhưng mức độ hấp thu (AUC) không thay đổi. Nồng độ rosuvastatin trong huyết tương không khác biệt rõ rệt khi uống vào buổi sáng hoặc chiều. Tác dụng giảm LDL-C rõ rệt dù dùng rosuvastatin lúc đói hay no, và không phụ thuộc vào thời gian trong ngày khi dùng thuốc. [1]
9.2.2 Phân bố
Thể tích phân bố (Vd) trung bình tại trạng thái ổn định của rosuvastatin khoảng 134 lít. Khoảng 88% rosuvastatin gắn vào protein huyết tương, chủ yếu là Albumin. Sự gắn kết này có tính hồi phục và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương.
9.2.3 Chuyển hoá
Rosuvastatin chuyển hoá yếu, với khoảng 10% liều dùng được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hoá. Chất chuyển hoá chính là N-desmethyl rosuvastatin, được hình thành qua xúc tác của CYP 2C9, và nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng tác dụng ức chế HMG-CoA reductase của N-desmethyl rosuvastatin chỉ bằng 1/6 đến 1/2 so với chất mẹ rosuvastatin. Tác dụng ức chế HMG-CoA reductase chủ yếu (hơn 90%) là do rosuvastatin.
9.2.4 Thải trừ
Sau khi uống, rosuvastatin và các chất chuyển hoá được đào thải chủ yếu qua phân (90%). Thời gian bán thải (T1/2) của rosuvastatin khoảng 19 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch, khoảng 28% độ thanh lọc của toàn cơ thể xảy ra qua thận và 72% qua gan.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Surotadina 20mg điều trị rối loạn mỡ máu.
10 Thuốc Vasulax-10 giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Vasulax-10 có sẵn tại nhà thuốc trực tuyến Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá sản phẩm có thể được cập nhật trên đầu trang. Để biết thêm chi tiết về giá cả và các chương trình khuyến mãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ qua hotline hoặc gửi tin nhắn qua Zalo, Facebook.
11 Thuốc Vasulax-10 mua ở đâu?
Bạn có thể mang theo đơn thuốc có kê Vasulax-10 để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc bạn cũng có thể liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Vasulax-10 giúp giảm đáng kể LDL-C, triglyceride và tăng HDL-C, hỗ trợ kiểm soát rối loạn lipid máu một cách hiệu quả, nhất là ở những người có nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
- Với liều dùng từ 5mg đến 40mg, thuốc có thể điều chỉnh phù hợp với nhu cầu điều trị của từng bệnh nhân, kể cả người cao tuổi và những người mắc bệnh nền.
13 Nhược điểm
- Vasulax-10 chống chỉ định với bệnh nhân suy gan tiến triển và cần thận trọng khi dùng cho người có vấn đề về thận, đặc biệt là khi dùng liều cao.
Tổng 16 hình ảnh
![vasulax 10 2 R7327 vasulax 10 2 R7327](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-2-r7327.jpg)
![vasulax 10 3 G2524 vasulax 10 3 G2524](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-3-g2524.jpg)
![vasulax 10 4 A0877 vasulax 10 4 A0877](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-4-a0877.jpg)
![vasulax 10 5 H3527 vasulax 10 5 H3527](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-5-h3527.jpg)
![vasulax 10 6 B0880 vasulax 10 6 B0880](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-6-b0880.jpg)
![vasulax 10 7 I3530 vasulax 10 7 I3530](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-7-i3530.jpg)
![vasulax 10 8 B0702 vasulax 10 8 B0702](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-8-b0702.jpg)
![vasulax 10 9 U8713 vasulax 10 9 U8713](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-9-u8713.jpg)
![vasulax 10 10 O5166 vasulax 10 10 O5166](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-10-o5166.jpg)
![vasulax 10 11 V8615 vasulax 10 11 V8615](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-11-v8615.jpg)
![vasulax 10 12 K4813 vasulax 10 12 K4813](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-12-k4813.jpg)
![vasulax 10 13 F2762 vasulax 10 13 F2762](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-13-f2762.jpg)
![vasulax 10 14 Q6068 vasulax 10 14 Q6068](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-14-q6068.jpg)
![vasulax 10 15 F2265 vasulax 10 15 F2265](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-15-f2265.jpg)
![vasulax 10 16 Q6453 vasulax 10 16 Q6453](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-16-q6453.jpg)
![vasulax 10 17 Q6387 vasulax 10 17 Q6387](https://trungtamthuoc.com/images/products/vasulax-10-17-q6387.jpg)