Vaspycar 20mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty Cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-23863-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 30 viên |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2650 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 915 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vaspycar 20mg ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị đau thắt ngực ổn định. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Vaspycar 20mg hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Vaspycar 20mg chứa:
- Hoạt chất: Trimetazidine 2HCl 20mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Vaspycar 20mg là thuốc gì?
Vaspycar được sử dụng cho người lớn như một liệu pháp bổ sung hoặc hỗ trợ điều trị triệu chứng của đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ.
Điều trị đau thắt ngực trong trường hợp không dung nạp với các liệu pháp khác.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vaspycar MR: Điều trị tình trạng đau thắt ngực thể ổn định
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vaspycar 20mg
Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày trong bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận trung bình (Độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút): 1 viên x 2 lần/ngày, trong bữa ăn sáng và tối.[1]
Bệnh nhân cao tuổi: Cân nhắc liều lượng vì người cao tuổi có thể nhạy cảm với trimetazidin cao hơn bình thường.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Hiện không có dữ liệu về an toàn và hiệu quả trên đối tượng bệnh nhân này.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với trimetazidin hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức bào chế của Vaspycar 20mg.
Bệnh nhân Parkinson, run, rối loạn vận động, hội chứng chân không nghỉ.
Suy thận mức độ nặng (độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Metazrel hỗ trợ điều trị đau thắt ngực ổn định
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Biểu hiện |
Thường gặp | Chóng mặt, đau bụng, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, nôn, nổi mẩn, mày đay, ngứa, suy nhược. |
Hiếm gặp | Trên tim: hồi hộp, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, tim đập nhanh. Trên mạch: Hạ huyết áp động mạch, khó chịu, tụt huyết áp thế đứng, chóng mặt hoặc ngã, nhất là ở người đang điều trị với các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt. |
6 Tương tác
Không nên dùng trimetazidin cùng với các thuốc IMAO.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Vaspycar 20mg không được sử dụng trong điều trị nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực hoặc khởi đầu điều trị đau thắt ngực không ổn định.
Trước nhập viện cũng như trong những ngày đầu ở viện không nên dùng Vaspycar 20mg.
Đánh giá lại bệnh lý mạch vành và lựa chọn điều trị thích hợp trong trường hợp đau thắt ngực.
Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng của bệnh Parkinson, do đó cần đặc biệt lưu ý, nhất là người cao tuổi.
Ngừng sử dụng trimetazidin khi gặp phải các rối loạn vận động: chân bứt rứt, run, đi không vững. Phần lớn các triệu chứng này sẽ hồi phục sau khi dừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu quá 4 tháng sau khi dừng thuốc mà các triệu chứng này vẫn xảy ra thì cần đến chuyên khoa thần kinh để được tư vấn.
Bệnh nhân có thể ngã, tụt huyết áp, dáng đi không vững, nhất là ở người đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.
Bệnh nhân có mức nhạy cảm cao: người trên 75 tuổi, người suy thận mức độ trung bình cần thận trọng khi sử dụng trimetazidin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Trimetazidin 20 Khapharco điều trị đau thắt ngực
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng Vaspycar 20mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các triệu chứng: chóng mặt, lơ mơ xảy ra khi dùng trimetazidin có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có thông tin đầy đủ về quá liều Vaspycar 20mg.
Xử trí: nếu có quá liều xảy ra, nên loại trừ thuốc bằng rửa dạ dày, sau đó dùng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.
7.5 Bảo quản
Thuốc Vaspycar 20mg cần được bảo quản:
- Nơi khô mát.
- Dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Vaspycar 20mg hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Vacolaren 20mg thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Vacopharm. Thuốc chứa Trimetazidin dihydroclorid 20mg, được sử dụng trong điều trị bổ trợ trên bệnh nhân đau thắt ngực ổn định hoặc ở những trường hợp không đáp ứng với phương pháp điều trị khác. Liều dùng cho người bình thường là 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Thuốc có giá 30.000 đồng/Hộp 2 vỉ x 30 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Vartel 20mg thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty CP Dược phẩm TV. Pharm, chứa Trimetazidin hydroclorid 20mg, dùng điều trị/ hỗ trợ cho bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không đáp ứng với phương pháp điều trị khác. Thuốc bào chế dưới dạng viên nén bao phim và có giá 192.000 đồng/Hộp 2 vỉ x 30 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-23863-15.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần PYMEPHARCO.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 30 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Trimetazidin tác động vào các tế bào thiếu máu cục bộ, ức chế enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase, từ đó ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo, thúc đẩy oxy hóa Glucose. Các quá trình năng lượng tế bào được tối ưu hóa góp phần duy trì chuyển hóa năng lượng trong thời gian thiếu máu.
Khi thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin giúp bảo tồn năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim, từ đó chống thiếu máu cục bộ.
10.2 Dược động học
Sinh khả dụng tương đối trên 85%.
Trimetazidin hấp thu nhanh chóng qua hệ tiêu hóa sau khi uống.
Sau khoảng 2 giờ, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương. Sau khi dùng liều duy nhất 20mg và 40mg, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương lần lượt khoảng 55 ng/ml và 85 ng/ml.
Sau khi dùng các liều ổn định lặp lại, cân bằng đạt được từ 24-36 giờ.
Trimetazidin liên kết với protein huyết tương 21%.
Thể tích phân phối 4,8 I/kg.
Thời gian bán thải trung bình 6 giờ.
Trimetazidin bị thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
11 Thuốc Vaspycar 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc Vaspycar 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Vaspycar 20mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Vaspycar 20mg ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Vaspycar 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Trimetazidine điều chỉnh chuyển hóa ở tim mà không làm thay đổi chức năng huyết động, do đó có tiềm năng bổ sung tuyệt vời cho điều trị đau thắt ngực thông thường.
- Trimetazidine có lợi đối với tình trạng viêm, chức năng nội mô, làm giảm số lượng và cường độ các cơn đau thắt ngực và cải thiện các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng của thiếu máu cục bộ cơ tim.[2]
- Cách dùng đa dạng, có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
- Trimetazidine đã được chứng minh ngoài tác dụng giảm đau thắt ngực còn có thể được sử dụng trong các bệnh tim mạch liên quan đến thiếu máu cục bộ khác.[3]
- Vaspycar 20mg được sản xuất trong nước, dễ tìm mua, giá cả phù hợp.
14 Nhược điểm
- Vaspycar 20mg không được dùng trong điều trị cơn đau thắt ngực ổn định.
- Chưa đánh giá được độ an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân < 18 tuổi.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả Csaba A Dézsi ( Đăng tháng 05-06 năm 2016). Trimetazidine in Practice: Review of the Clinical and Experimental Evidence, PubMed. Truy cập ngày 06 tháng 01 năm 2024
- ^ Tác giả Mario Marzilli ( Đăng năm 2003). Cardioprotective effects of trimetazidine: a review, PubMed. Truy cập ngày 06 tháng 01 năm 2024