Vancocef Inj
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Union Korea Pharm, Union Korea Pharm. Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Boram Pharm. Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-5722-10 |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ 500mg |
Hoạt chất | Vancomycin |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | M135 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3603 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vancocef Inj được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vancocef Inj.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Vancocef Inj bao gồm:
- Vancomycin HCl 500mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vancocef Inj
2.1 Tác dụng của thuốc Vancocef Inj
Thành phần chính trong Vancocef là Vancomycin. Vancomycin là một đại diện tiêu biểu thuộc nhóm kháng sinh có cấu trúc Glycopeptid. Tác dụng chính của nhóm này là ức chế sự tổng hợp cấu trúc vách của tế bào vi khuẩn ở giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp. Vancomycin có tác dụng trên hầu hết các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus Pneumonia, S.Epidermidis,... và có tác dụng trên cả vi khuẩn kị khí, các vi khuẩn Gram âm, mycobacteria và nấm đề kháng cao với thuốc.
Ngoài ra, nó cũng có tác dụng trong điều trị viêm ruột kết do tụ cầu vàng, viêm đại tràng do kháng sinh, viêm đại tràng mạc giả do sự sự phát triển quá mức của vi khuẩn Clostridium dificile do dùng các thuốc kháng sinh phổ rộng trong thời gian dài.
Ngoài ra, không có sự đề kháng chéo giữa các kháng sinh khác và Vancomycin.
2.2 Chỉ định thuốc Vancocef Inj
Thuốc Vancocef Inj được dùng trong các trường hợp sau:
- Các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do tụ cầu như S.aureus kháng isoxazolyl - penicilin hoặc S.epidermis kháng isoxa - penicilin mà các thuốc kháng sinh khác không có tác dụng như nhiễm khuẩn huyết hoặc tim và thận.
- Nhiễm khuẩn huyết nặng do các vi khuẩn Gram dương đối với các bệnh nhân viêm màng trong tim nhiễm khuẩn hoặc viêm màng trong tim có lắp van nhân.
- Đặc biệt với những người bệnh bị dị ứng với penicilin hoặc đã điều trị thất bại với các kháng sinh khác. Hoặc sau 2 đến 3 ngày điều trị bằng benzylpenicilin phối hợp với aminoglycosid nhưng không có hiệu quả thì cũng được khuyên dùng Vancomycin.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật liên quan đến tim mạch hoặc trong một số phẫu thuật phụ khoa và đường ruột cho bệnh nhân dị ứng với penicilin.
- Điều trị các hội chứng tiêu chảy hoặc viêm đại tràng đi cùng với sự phát triển quá mức của Clostridium Diffcile.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Voxin 500mg - Điều trị nhiễm khuẩn các trường hợp nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vancocef Inj
3.1 Liều dùng thuốc Vancocef Inj
Người lớn: thông thường là 500mg/ 6 giờ hoặc 1 g/ 12 giờ, thuốc được pha loãng với dung dịch nước muối sinh lý hoặc dung dịch Glucose 5%. Thuốc đáp ứng trị liệu trong 48 -72 giờ.
Trẻ em: liều dùng chỉ định là 44mg/ kg/ngày và phải được chia làm nhiều lần để sử dụng trong ngày (khoảng 6 giờ). Lượng dung dịch pha phải đủ để truyền trong 24 giờ.
Trẻ em sơ sinh và nhũ nhi: liều khuyến nghị là 15mg/kg sau đó là 10mg/kg mỗi 12 giờ cho trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi và mỗi 8 giờ đối với trẻ em trên một tháng tuổi. Với những trường hợp này, bác sĩ cần theo dõi kĩ nồng độ vancomycin trong huyết thanh.
3.2 Cách dùng thuốc Vancocef Inj hiệu quả
Tiêm truyền tĩnh mạch cần thực hiện trong thời gian ít nhất là 60 phút và lặp lại sau mỗi 6 giờ để hạn chế tình trạng shock, hạ huyết áp hoặc ngừng tim.
Chỉ sử dụng việc tiêm truyền liên tục khi đường tiêm tĩnh mạch ngắt quãng không thể thực hiện.
4 Chống chỉ định
Những người bệnh có tiền sử mẫn cảm hoặc có dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Voxin 1g điều trị nhiễm khuẩn: tác dụng
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra liên quan đến việc tiêm truyền Vancomycin như:
Có thể xuất hiện ban đỏ ở cổ hoặc cơ thể kèm theo tình trạng khó thở.
Hội chứng giảm huyết áp kết hợp giảm áp lực tâm thu từ mức độ vừa đến mức độ nặng.
Hoặc có thể có hội chứng viêm cơ cứng. Tuy nhiên, hội chứng này hiếm khi xảy ra với các đặc trưng như: các cơn đau cấp tính, co cơ ngực hoặc cơ gần cột sống.
Ngoài ra, một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như buồn nôn, nôn, ớn lạnh, sốt hoặc thay đổi chức năng thận.
Vancomycin có thể gây độc tính trên tai và thận.
Các phản ứng này thường xuất hiện sau 20 phút và kéo dài trong vào giờ.
6 Tương tác
Cần hết sức lưu ý khi sử dụng Vancomycin có thể gây ra tình trạng nổi ban đỏ giống các phản ứng miễn dịch hoặc Histamin khi sử dụng đồng thời cùng các thuốc gây vô cảm.
Cần hạn chế sử dụng Vancomycin với các thuốc có độc tính trên tai và thận khác như Aminoglycosid, Amphotericin B, Colistin,..do làm tăng độc tính ở thuốc đặc biệt là đối với những bệnh nhân suy giảm chức năng thận
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Vancomycin có thể gây hoại tử mô, do đó chỉ sử dụng đường tiêm tĩnh mạch. Việc sử dụng thuốc cần được hết sức lưu ý ở bệnh nhân có tiền sử mất thính giác hoặc suy giảm chức năng thận, việc hiệu chỉnh liều dùng được quyết định dựa trên nồng độ thuốc trong máu.
Đối với những trẻ sinh non và trẻ nhỏ, khi sử dụng thuốc cần hết sức lưu ý do chức năng thận chưa được hoàn thiện, điều này dễ gây độc tính do làm tăng nồng độ Vancomycin trong máu.
Đối với người lớn tuổi, do giảm mức lọc cầu thận sinh lí có thể gây ra sự tăng nồng độ thuốc trong máu, đặc biệt đối với các đợt điều trị dùng thuốc kéo dài.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú
Tính an toàn của Vancomycin chưa được đánh giá đầy đủ trên phụ nữ mang thai và cho con bú nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết sau khi xem xét các yếu tố nguy cơ và lợi ích.
7.3 Bảo quản
Là một thuốc bột đông tiêm nên Vancocef 500mg cần hết sức lưu ý khi bảo quản. Trước khi pha tiêm, cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ thích hợp khoảng 15 - 30 độ C.
Sau khi đã tiến hành hòa tan, các lọ đã được hòa tan cần đựơc bảo quản ở nhiệt độ lạnh từ 2 - 8 độ C và có thể sử dụng tối đa là 14 ngày.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-5722-10.
Nhà sản xuất: Union Korea Pharm.
Đóng gói: Hộp 10 lọ 500mg.
9 Thuốc Vancocef Inj giá bao nhiêu?
Thuốc Vancocef Inj hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Vancocef Inj mua ở đâu?
Thuốc Vancocef Inj mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vancocef Inj để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 1 hình ảnh