Valium Diazepam 5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Roche, La-Roche |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | 6 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Diazepam |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Mã sản phẩm | pk190 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Valium có chứa diazepam hàm lượng 5mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Valium
Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
- Giảm lo âu, mất ngủ trong trường hợp điều trị ngắn ngày.
- An thần, làm dịu thần kinh, có thể dùng cùng với thuốc chống trầm cảm để điều trị ở bệnh nhân bị kèm trầm cảm và lo âu.
- Co thắt cơ do các bệnh lý liên quan đến thần kinh và cơ xương.
- Kiểm soát và ngăn ngừa cơ co giật do sốt cao, động kinh, hoặc ngộ độc thuốc.
- Hỗ trợ giảm triệu chứng khi cai rượu cấp.
- Giảm căng thẳng trước khi phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Seduxen 10mg/2ml - Thuốc an thần, gây ngủ hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Valium 5mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Liều dùng khuyến cáo ở người lớn trong từng trường hợp cụ thể là:
- Lo âu nặng uống 2mg/lần x 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
- Mất ngủ kèm lo âu uống 5-15mg mỗi tối trước khi đi ngủ, tối đa không quá 30mg.
- Uống trước phẩu thuật dùng liều 5-10mg, trước 1-2 giờ.
- Động kinh uống liều 2-60 mg/ngày, chia làm nhiều lần trong ngày theo hướng dẫn bác sĩ.
- Co thắt cơ uống liều 2-15mg, có thể tăng liều tối đa tới 60mg, chia uống nhiều lần trong ngày.
3.1.2 Trẻ em
Liều dùng khuyến cáo ở trẻ em trong từng độ tuổi cụ thể là:
- Trẻ em từ 6 tháng đến 1 tuổi uống liều khuyến nghị từ 1,25 - 5 mg/ngày, chia làm nhiều lần trong ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Trẻ từ 2 tuổi đến 6 tuổi uống liều khuyến nghị từ 2,5-7,5 mg/ngày, chia làm nhiều lần trong ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Trẻ từ 7 tuổi đến 14 tuổi uống liều khuyến nghị từ 5 – 15 mg/ngày, chia làm nhiều lần trong ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên với nước, không nghiền, nhai hoặc bẻ thuốc, nên uống sau bữa ăn. Thời gian dùng thuốc nên tuân theo hướng dẫn và thường không quá 4 tuần để giảm nguy cơ lệ thuộc thuốc.
![Chỉ định Valium](/images/item/valium-4.jpg)
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thuốc thuộc nhóm benzodiazepin.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi không có chỉ định.
Không dùng điều trị trầm cảm theo liều đơn độc vì tăng nguy cơ tự sát.
Không dùng cho người loạn thần mạn tính.
Người mắc triệu chứng suy gan, suy hô hấp, ngưng thở khi ngủ, suy phổi.
Người bệnh nhược cơ.
Người mắc glôcôm góc đóng cấp, glôcôm góc mở không điều trị.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Seduxen 10mg/2ml an thần, giảm lo âu, căng thẳng.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến như:
Hệ thần kinh: buồn ngủ, nhầm lẫn, hay quên, trạng thái lâng lâng.
Hệ cơ xương khớp: mất điều hoà, yếu cơ.
Hệ tim mạch: hạ huyết áp, chóng mặt, đau đầu.
Hệ thần kinh: run, khó tập trung.
Hệ tiết niệu: bí tiểu, giảm ham muốn.
Hệ hô hấp: ngưng thở khi ngủ, suy hô hấp.
Da: vàng da.
6 Tương tác
6.1 Thuốc an thần và chất gây buồn ngủ
Valium có thể tăng cường tác dụng an thần khi dùng cùng các thuốc an thần khác, thuốc kháng histamin thế hệ 1, thuốc ngủ, thuốc giảm đau opioid..
6.2 Thuốc ảnh hưởng đến men gan CYP450
Diazepam được chuyển hóa bởi enzym CYP2C19 và CYP3A4 nên thuốc ảnh hưởng đến enzym này có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ diazepam.
6.3 Thuốc chống trầm cảm và loạn thần
Thuốc chống trầm cảm nhóm SSRI, SNRI, hoặc TCA có thể làm tăng tác dụng an thần của diazepam, thuốc chống loạn thần sẽ làm tăng nguy cơ buồn ngủ.
6.4 Thuốc chống động kinh
Một số thuốc chống động kinh (phenytoin, Carbamazepine) có thể làm giảm nồng độ Valium.
6.5 Rượu
Tăng nguy cơ an thần quá mức và ức chế hô hấp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân suy gan thận, người cao tuổi, bệnh nhân bị bệnh phổi mạn.
Không lạm dụng sử dụng lâu dài vì nguy cơ nghiện thuốc, hay ngừng thuốc đột ngột có thể gặp hôi chứng cai nghiện.
Không lái xe hoặc vận hành máy móc khi uống thuốc.
Thông báo với bác sĩ các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai do thuốc có thể qua nhau thai và gây độc thai nhi.
Không dùng thuốc cho mẹ đang cho con bú dưới 6 tháng tuổi vì thuốc vào được sữa mẹ gây tác dụng buồn ngủ, tích luỹ thuốc ở trẻ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng khi gặp tình trạng quá liều thuốc như suy giảm nhận thức, ngủ gà, lú lẫn, hôn mê, giảm phản xạ.
Cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và hỗ trợ thể trạng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ phòng, dưới 30 độ C.
Không để gần khu vui chơi của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Khi thuốc Valium hết hàng, người mua có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Thuốc Zepam 5 với thành phần chính là diazepam hàm lượng 5mg tương đương, dùng trong điều trị căng thẳng thần kinh, lo âu, mất ngủ. Thuốc được sản xuất bởi công ty MS.
Pyme Sezipam 5mg cũng có thành phần tương đương là diazepam hàm lượng 5mg, dùng điều trị mất ngủ, căng thẳng, co cứng cơ… thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần Pymepharco, được đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Diazepam là thuốc hướng thần nhóm benzodiazepin có tác dụng thông qua việc tăng cường hoạt động của chất dẫn truyền thần kinh GABA (gamma-aminobutyric acid) tại các thụ thể GABAa. Điều này dẫn đến tăng dòng ion chloride vào tế bào thần kinh, gây ức chế hệ thần kinh trung ương (CNS). Thuốc có tác dụng kéo dài dùng trong điều trị căng thẳng thần kinh, giảm lo âu, co thắt cơ, giảm co giật hoặc động kinh. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Diazepam được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua Đường tiêu hóa, nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương khoảng từ 1-2 giờ, sinh khả dụng gần 90%.
Phân bố: thuốc phân bố nhanh chóng, đặc biệt phân bố nhanh vào dịch não-tuỷ. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương là hơn 95% và có thể tích phân bố từ 1-1,2 lít.
Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá chủ yếu tại gan, thông qua enzyme CYP3A4 và 2C19.
Thải trừ: Thời gian bán thải (t1/2) của diazepam dài, khoảng 20-50 giờ, thải trừ chủ yếu qua thận, dưới dạng chất chuyển hóa đã liên hợp.
10 Thuốc Valium 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Valium 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Valium Diazepam 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Valium Diazepam 5mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thành phần chính Diazepam được chứng minh hiệu quả điều trị giải lo âu, căng thẳng và giảm co cơ nhanh chóng.
- Dạng bào chế viên nén dễ sử dụng, bảo quản và mang theo khi đi xa, hạn chế quên liều.
- Thuốc được sản xuất tại thương hiệu dược phẩm nổi tiếng La-Roche với dây chuyền công nghệ hiện đại đạt tiêu chuẩn thế giới, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây nghiện nếu lạm dụng
- Không dùng cho trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi, phụ nữ mang thai.
Tổng 4 hình ảnh
![valium F2377 valium F2377](https://trungtamthuoc.com/images/products/valium-f2377.jpg)
![valium 1 E1300 valium 1 E1300](https://trungtamthuoc.com/images/products/valium-1-e1300.jpg)
![valium 2 D1312 valium 2 D1312](https://trungtamthuoc.com/images/products/valium-2-d1312.jpg)
![valium 3 N5607 valium 3 N5607](https://trungtamthuoc.com/images/products/valium-3-n5607.jpg)
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Toshiya Inada và cộng sự, (đăng tháng 8 năm 2003). Efficacy of diazepam as an anti-anxiety agent: meta-analysis of double-blind, randomized controlled trials carried out in Japan, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024