Valemy
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hutecs Korea Pharmaceutical, Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Jeil Pharmaceutical Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-12519-11 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ 1g |
Hoạt chất | Ceftriaxon |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | M4928 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3727 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Valemy 1g được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Valemy 1g trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Thành phần của Valemy 1g là:
- Hoạt chất chính là Ceftriaxone có hàm lượng 1 g.
- Tá dược vừa đủ.
Nhóm thuốc: thuốc kháng sinh.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Valemy 1g
2.1 Tác dụng của thuốc Valemy 1g
Ceftriaxone là một kháng sinh nhóm beta-lactam, Cephalosporin thế hệ thứ ba có hoạt tính diệt khuẩn. Ceftriaxone liên kết và bất hoạt các protein liên kết với penicillin (PBP) nằm trên màng trong của thành tế bào vi khuẩn. Sự bất hoạt của PBP gây trở ngại cho sự liên kết chéo của peptidoglycan chuỗi cần thiết cho độ bền và độ cứng của thành tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào vi khuẩn và gây ra sự ly giải tế bào.
So với cephalosporin thế hệ thứ hai và thứ nhất, ceftriaxone hoạt động mạnh hơn đối với vi khuẩn gram âm và ít hoạt động hơn đối với vi khuẩn gram dương. Ceftriaxone cũng vượt qua hàng rào máu não và đạt đến nồng độ điều trị trong hệ thần kinh trung ương (CNS).
2.2 Đối tượng sử dụng Valemy 1g
Chỉ định của thuốc Valemy 1g? Thuốc được sử dụng trong các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, tai - mũi - họng, tiết niệu - sinh dục, và đặc biệt cả các nhiễm khuẩn nặng khác như viêm màng não mủ.
Sử dụng sau các các cuộc phẫu thuật, nội soi trực tiếp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng) để tránh nhiễm khuẩn.
=> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefizone 1g - Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Valemy 1g
3.1 Liều dùng thuốc Valemy 1g
Người lớn:
- Liều thường dùng 1 - 2g/ ngày. Trường hợp nặng, có thể sử dụng 4g/ ngày. Có thể tiêm 1 lần hoặc chia đều 2 lần.
- Trong phẫu thuật để dự phòng không nhị nhiễm khuẩn: dùng liều 1g, tiêm 1 liều duy nhất trước khi mổ 0,5 - 2 giờ.
Trẻ em:
- Liều 50 - 75mg/ kg, một ngày tổng liều không quá 2g, có thể tiêm một lần hoặc chia đều 2 lần.
- Khi sử dụng điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100mg/ kg, mỗi ngày tiêm một lần. Thời gian điều trị từ 7 - 14 ngày. Nếu là nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, thời gian điều trị không dưới 10 ngày.
- Trẻ sơ sinh: 50mg/ kg mỗi ngày.
Khi người bệnh bị suy thận kết hợp suy gan: Dựa vào kết quả khi kiểm tra các thông số trong máu để điều chỉnh liều phù hợp. Trường hợp hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút, liều Valemy 1g phải dưới 2g trong 24 giờ.
Với trường hợp bị thẩm phân máu, để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau,thông thường là 72 giờ thì liều tiêm cuối đợt thẩm phân phải là 2g.
3.2 Cách sử dụng thuốc Valemy 1g
Hướng dẫn cách dùng thuốc Valemy 1g hiệu quả? Valemy 1g có thể sử dụng được cả đường tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp.
Cách pha dung dịch tiêm Valemy 1g:
- Đối với dung dịch tiêm bắp: lấy 0,25g hoặc 0,5g thuốc Valemy 1g hòa tan trong 2ml và 1g thuốc Valemy 1g hòa tan trong 3,5ml dung dịch lidocain 1%. Ở cùng 1 vị trí không tiêm quá 1g. Khi tiêm tĩnh mạch, tuyệt đối không dùng dung dịch chứa lidocain.
- Đối với dung dịch tiêm tĩnh mạch: lấy 0,25g hoặc 0,5g thuốc Valemy 1g hòa tan trong 5ml và 1g thuốc Valemy 1g trong 10ml nước cất vô khuẩn. Tiêm trong thời gian từ 2 đến 4 phút, tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dịch.
- Đối với dung dịch tiêm truyền: lấy 2g bột thuốc Valemy 1g hòa tan trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có calci như: Natri clorid 0,9%, Glucose 5%, natri clorid và glucose (0,45% natri clorid và 2,5% glucose). Truyền trong khoảng thời gian ít nhất là 30 phút. Ringer lactat không được sử dụng để hòa tan thuốc tiêm truyền.
4 Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với cephalosporin, hoặc trước đó có phản ứng phản vệ với penicilin.
Đối với thuốc tiêm bắp: Bất cứ trường hợp mẫn cảm với lidocain và dạng thuốc này không được sử dụng cho trẻ dưới 30 tháng.
=>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Tercef - cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng thuốc.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra:
- Đối với hệ tiêu hóa: Thường xuất hiện các triệu chứng như co thắt dạ dày, đau bụng đầy hơi, buồn nôn,ói mửa, ợ nóng, tiêu chảy.
- Tại vị trí tiêm: Đau, cảm giác nóng.
- Trên hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, hoa mắt, đổ mồ hôi, nóng bừng.
Báo ngay cho bác sĩ của bạn các tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Khi sử dụng đồng thời Valemy 1g với Gentamicin, Colistin sẽ làm tăng nguy cơ trên thận của bệnh nhân.
Nếu sử dụng chung với Probenecid sẽ giảm độ thanh thản của thận do đó làm tăng nồng độ huyết tương trong thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc cần thiết là phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân đối với penicillin hoặc thuốc khác trước khi sử dụng thuốc Valemy 1g.
Đối với những người bệnh dị ứng với penicillin tiềm ẩn nguy cơ dẫn đến dị ứng chéo.
Khi người bệnh bị suy giảm chức năng cả thận và gan một cách nghiêm trọng, liều Valemy 1g không quá 2g/ ngày nếu chưa đảm bảo việc theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Hiện nay chưa có báo cáo ảnh hưởng việc sử dụng thuốc cho bà bầu. Do đó để đảm bảo an toàn chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết và phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Bà mẹ cho con bú: Do thuốc có bài tiết qua sữa, dù chỉ ở nồng độ thấp vẫn cần thật thận trọng khi sử dụng thuốc cho người đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi bệnh nhân bị quá liều, cần điều trị triệu chứng vì hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc trị.
7.4 Bảo quản
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-12519-11.
Nhà sản xuất: Hutecs Korea Pharm Co., Ltd- Hàn Quốc.
Đóng gói: Hộp 10 lọ 1g.
9 Thuốc Valemy 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Valemy 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Valemy 1g mua ở đâu?
Địa chỉ mua thuốc Valemy 1g? Thuốc Valemy 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Valemy 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 1 hình ảnh