USClasid 500
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | US PHARMA USA, CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Clarithromycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1615 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc USClacid 500 được sử dụng trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc USClacid 500 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nén bao phim USClasid 500, bao gồm:
- Clarithromycin hàm lượng 500 mg
- Tá dược vừa đủ: Avicel PH101, Tinh bột ngô, Talc, Acid stearic, Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Polyethylen glycol (PEG) 6000, croscarmellose natri, natri starch glycolat, Aerosil, Magnesi stearat, Titan dioxyd, Màu vàng Quinolein yellow lake.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc USClacid 500
USClacid 500 với tác dụng loại bỏ một hay nhiều các chủng vi khuẩn nhạy cảm khác nhau gây nhiễm trùng, được sử dụng trong các trường hợp:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm từ viêm họng đến viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi
- Các khu vực da và mô mềm bị nhiễm khuẩn, bao gồm: viêm da, nhiễm trùng nang lông, viêm mô tế bào và viêm quầng.
- Chủng vi khuẩn Mycobacterium avium hoặc Mycobacterium intracellulare, Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, hoặc Mycobacterium kansasii gây nhiễm trùng toàn thân hoặc khu trú.
- Ngăn ngừa nhiễm trùng ở những đối tượng nhiễm HIV có chỉ số tế bào bạch huyết CD4 dưới khoảng 100/mm3 gây ra bởi Mycobacterium avium complex (MAC).
- Phối hợp với thuốc có khả năng ức chế acid loại bỏ H.P trên những người bị loét dạ dày tái phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Clarithromycin 250mg Traphaco: tác dụng, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc USClacid 500
Người lớn
Nhiễm trùng nặng, nhiễm Mycobacteria: 2 viên x 2 lần/ngày, điều trị trong vòng 5-14 ngày, 6-14 ngày với những trường hợp mắc viêm phổi cộng đồng.
Dự phòng nhiễm khuẩn MAC: 1 viên x 2 lần/ngày.
Điều trị H.pylori
Thông thường, có thể phối hợp Clarithromycin 1 viên x 2lần/ngày cùng với thuốc kháng sinh phù hợp khác và 1 thuốc ức chế bơm proton điều trị trong khoảng 7-14 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Không điều trị thuốc quá 14 ngày.
Độ thanh thải creatinin< 30 ml/phút: Hiệu chỉnh giảm liều khoảng 1 nửa mỗi ngày.
Trẻ em: Nên sử dụng dạng hỗn dịch cho nhóm đối tượng này. Những dạng thuốc phóng thích nhanh chưa được báo cáo đầy đủ với trẻ em dưới 12 tuổi.
4 Chống chỉ định
Không dùng với những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay kháng sinh nhóm Macrolid.
Những đối tượng suy gan nặng kèm suy thận không khuyến cáo sử dụng.
Những trường hợp hạ Kali máu (kéo dài QT) chống chỉ định.
Những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc terfenadin, astemizol, cisaprid và pimozid khuyến cáo không sử dụng với USClasid do làm nồng độ các thuốc này trong máu tăng cao dẫn đến tăng độc tính trên tim mạch hoặc cơ thể.
Các alkaloid cựa lõa mạch (ergotamin, dihydroergotamin) không sử dụng cùng với Clarithromycin do độc tính có thể tăng cao.
Những người có tiền sử khoảng QT kéo dài, rối loạn nhịp tâm thất kèm xoắn đỉnh.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Typcin 500 điều trị viêm xoang, viêm phế quản
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị bằng USClacid 500 có thể gặp một vài phản ứng không mong muốn, cụ thể:
Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, nổi mày đay, ban da, kích thích. hội chứng Stevens - Johnson, viêm đại tràng màng giả nhẹ đến nặng.
Ít gặp: Các triệu chứng ứ mật như đau bụng, buồn nôn, nôn; các chỉ số chức năng gan bị rối loạn, bilirubin máu tăng, vàng da, sốt phát ban, bạch cầu ưa eosin tăng; điếc.
6 Tương tác
Tương tự các hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh macrolid, clarithromycin ức chế enzym cytochrom P450, nên nồng độ trong máu có thể tăng với các thốc như carbamazepin, theophylin, Digoxin, lovastatin, warfarin, disopyramid. Do đó, cần theo dõi những chỉ số nồng độ các hoạt chất này trong máu và hiệu chỉnh liều cho phụ hợp, hạn chế tác dụng phụ hết sức có thể.
Terfenadin khi sử dụng đồng thời với clarithromycin có thể xảy ra tình trạng xoắn đỉnh, khoảng QT kéo dài và rung thất.
Những người lớn nhiễm HIV có thể bị giảm hấp thu zidovudin khi phối hợp với clarithromycin. Do đó, nên kéo dài khoảng cách đưa thuốc của 2 loại thuốc này 1-2 giờ.
Với Omeprazol, Maalox hay ranitidin có thể sử dụng cùng với clarithromycin mà không cần hiệu chỉnh liều, kể cả nồng độ clarithromycin trong huyết tương có thể tăng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ sử dụng thuốc khi đã xác định được tình trạng nhiễm khuẩn nếu không sẽ tạo cơ hội cho các vi khuẩn kháng thuốc tăng lên phát triển.
Thuốc thải trừ chủ yếu qua gan và thận. Clarithromycin có thể sử dụng với những người suy gan nhưng chức năng thận bình thường mà không cần hiệu chỉnh liều. Tuy nhiên phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách đưa thuốc với những đối tượng suy gan kèm suy thận nặng.[1].
Với những người có độ thanh thải < 25ml/phút hay có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin không được phối hợp ranitidin Bismuth citrat với clarithromycin.
Trong trường hợp tình trạng bội nhiễm xảy ra cần sử dụng liệu pháp thay thế thích hợp.
Khi phối hợp sử dụng Omeprazol với Clarithromycin có thể gây ảnh hưởng đến gan như Tăng nồng độ ALT (SGPT), AST (SGOT), γ-glutamyltransferase (γ-glutamyl transpeptidase, GGT, GGTP), gan to bất thường và rối loạn chức năng gan.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Clarithromycin 250mg Traphaco: tác dụng, liều dùng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú do chưa có đầy đủ nghiên cứu tính kiểm soát và thích hợp trên những đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
Xử trí: Loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể ngay lập tức và dùng liệu pháp điều trị hỗ trợ. Bên cạnh đó, clarithromycin không loại bỏ bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng được.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Clarithromycin Stada 500mg là kháng sinh với thành phần chính là Clarithromycin hàm lượng 500mg có tác dụng điều trị nhiều tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn, được sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam.
Orokin 500 có chứa thành phần Clarithromycin dùng trong điều trị nhiễm khuẩn hoặc thay thế kháng sinh penicilin ở mức độ nhẹ và vừa, do Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' L sản xuất. Hiện thuốc đang được bán với giá 520.000 đồng/hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-33979-19
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Đóng gói: Hộp 1 vỉ 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Đây là kháng sinh thuộc nhóm macrolid bán tổng hợp. Bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn thông qua liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom. Trong ống nghiệm, nó có hoạt tính kháng khuẩn chống lại cả chủng tiêu chuẩn và chủng phân lập lâm sàng, cũng như chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm hiếu khí và kỵ khí. Thông thường, nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin là độ pha loãng logarit của nồng độ ức chế tối thiểu của Erythromycin.
Dữ liệu in vitro cho thấy clarithromycin có thể ức chế Legionella pneumophila và Mycoplasma pneumoniae và tiêu diệt Helicobacter pylori, và hoạt động của nó trong điều kiện trung tính mạnh hơn trong điều kiện axit. Dữ liệu in vivo và in vitro chỉ ra rằng nó có tác dụng lâm sàng đáng kể đối với vi khuẩn mycobacteria. Dữ liệu in vivo chỉ ra rằng Enterobacter spp., Pseudomonas spp., và các vi khuẩn Gram âm chuyển hóa không Lactose khác không nhạy cảm với clarithromycin.[2].
10.2 Dược động học
Hấp thu: Được hấp thu sau khi uống với Sinh khả dụng tuyệt đối đạt 50%. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng khoảng 25%, nhưng mức tăng này không có ý nghĩa lâm sàng trong phạm vi liều khuyến cáo.
Phân bố: Thuốc khi vào cơ thể phân bố dễ dàng trong các mô và dịch. Dữ liệu từ một số trường hợp cho thấy sau khi uống clarithromycin, nồng độ thuốc trong dịch não tủy không thể đạt được nồng độ hiệu quả trong máu, tức là do hàng rào máu não nên nồng độ thuốc trong dịch não tủy chỉ từ 1% đến 1%.
Chuyển hoá: Gan là nơi chuyển hoá chính của hoạt chất này.
Thải trừ: Dạng không chuyển hoá được thải trừ qua nước tiểu, còn lại chủ yếu qua mật rồi ra phân.
11 Thuốc USClacid 500 giá bao nhiêu?
Thuốc USClacid 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc USClacid 500 mua ở đâu?
Thuốc (tên thực phẩm chức năng) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc USClacid 500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- USClarid với thành phần chính là Clarithromycin có hiệu quả tốt trong việc thay thế penicilin điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa, điều trị các tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim dễ nuốt, không có mùi vị khó chịu, bảo quả và sử dụng
- Thuốc được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA, có quy trình sản xuất hiện đại và máy mọc tiên tiến đạt chuẩn GMP nên các sản phẩm đưa ra đạt chất lượng và uy tín.
14 Nhược điểm
- Trong quá trình điều trị thuốc có thể gây ra những tương tác và tác dụng không mong muốn nên cần thận trọng
- Thuốc không sử dụng được với trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được Bộ Y Tế phê duyệt, TẠI ĐÂY. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả DH Peters 1, SP Clissold (Đăng ngày tháng 7 năm 1992). Clarithromycin. A review of its antimicrobial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic potential, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2023