Usarcoxib 200mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty PP.Pharco (nhà máy Usarichpharm), Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm |
Công ty đăng ký | Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm |
Số đăng ký | VD-27660-17 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2402 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Usarcoxib gồm có:
- Celecoxib hàm lượng 200mg,
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Usarcoxib 200mg
Thuốc Usarcoxib được chỉ định điều trị triệu chứng ở người lớn, cụ thể:
- Thoái hoá khớp[1]
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
==>> Xem thêm: Thuốc Artose 200mg - Điều trị viêm đau xương khớp mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Usarcoxib 200mg
3.1 Liều dùng
Thoái hoá khớp | Liều dùng của Usarcoxib mỗi ngày là 200mg x 1 lần/ngày hoặc có thể uống mỗi lần 100mg x 2 lần /ngày. Trường hợp không thuyên giảm triệu chứng, có thể tăng liều tới 400mg/ngày, chia đều 2 lần/ngày. |
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn | Liều khuyến cáo thông thường là 100-200 mg x 2 lần/ ngày. |
Viêm cột sống dính khớp | Liều khuyến cáo hàng ngày thông thường là 200 mg/ lần/ ngày hoặc 100 mg x 2 lần/ ngày. Có thể tăng liều 400mg/ lần/ ngày hoặc 200 mg x 2 lần/ ngày để tăng hiệu quả điều trị nếu không thuyên giảm. |
Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) | Liều khuyến cáo ban đầu là 200 mg/ lần/ ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng lên đến 200 mgx 2 lần/ ngày. |
Trẻ em | Celecoxib không được chỉ định. |
Bệnh nhân suy gan, suy thận | cần giảm liều dùng và thận trọng khi sử dụng. |
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống, có thể uống Usarcoxib cùng hoặc xa bữa ăn. Đối với bệnh nhân khó nuốt viên thuốc, có thể tách vỏ nang pha thuốc với thức ăn, nước uống nhưng cần sử dụng ngay.

4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần trong thuốc Usarcoxib.
Người có tiền sử mẫn cảm sulfonamid.
Bệnh nhân bị loét dạ dày, xuất huyết tiêu hoá.
Tiền sử dị ứng với các thuốc nhóm Nsaid không sử dụng thuốc có chứa celecoxib.
Phụ nữ mang thai
Phụ nữ cho con bú.
Bệnh rối loạn chức năng gan.
Người suy thận có chỉ số thành thải dưới 30ml/phút.
Người bệnh viêm ruột
Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch như suy tim sung huyết, tim thiếu máu cục bộ, động mạch ngoại biên chống chỉ định dùng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Coxirich 200 điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: tăng huyết áp
Thường gặp: viêm xoang, nhiễm trùng, viêm họng, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, nhồi máu cơ tim, viêm mũi, ho, khó thở, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, khó nuốt, phát ban, ngứa.
Không thường gặp: tăng Kali máu, mệt mỏi, trầm cảm, buồn ngủ, viêm kết mạc, ù tai, nhịp tim nhanh, táo bón, viêm dạ dày, mề đay, co thắt cơ, tăng ure huyết, phù mặt.
Hiếm: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, loạn nhịp tim, viêm phổi, viêm gan, viêm tuỵ, phù mạch, rối loạn kinh nguyệt.
Rất hiếm gặp: sốc phản vệ, xuất huyết nội sọ, viêm mạch, suy gan, vàng da, rối loạn da và mô dưới da, viêm cơ, viêm thận kẽ, viêm cầu thận.
6 Tương tác
Thuốc chống đông máu | NSAIDs làm tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng cùng thuốc chống đông máu. |
Thuốc chống tăng huyết áp | Celecoxib có thể làm giảm hiệu quả của ACEI, ARB, thuốc lợi tiểu và chẹn beta, tăng nguy cơ suy thận cấp. Khuyến cáo theo dõi chức năng thận khi dùng chung. |
Ciclosporin và tacrolimus | Tăng độc tính trên thận khi dùng chung với celecoxib. Cần giám sát chức năng thận. |
Acid Acetylsalicylic | elecoxib không thay thế được Aspirin trong dự phòng tim mạch và tăng nguy cơ biến chứng tiêu hóa khi dùng chung. |
Thuốc ức chế CYP2D6 | Celecoxib tăng nồng độ các thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6, cần điều chỉnh liều. |
Thuốc ức chế CYP2C19 | Có khả năng ức chế CYP2C19, tác động lâm sàng chưa rõ ràng. |
Lithium | Celecoxib làm tăng nồng độ lithium trong máu, cần theo dõi chặt chẽ. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Các tác dụng phụ trên đường tiêu hoá như nguy cơ loét, chảy máu, hoặc bệnh tim mạch có nguy cơ cao ở người cao tuổi, người dùng Nsaid, nghiện rượu, cần theo dõi cẩn trọng các đối tượng có nguy cơ.
Sử dụng liều thấp nhất của thuốc trong thời gian ngắn nhất có tác dụng, đặc biệt bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch.
Cần theo dõi chức năng tim, đặc biệt người bệnh suy tim, cao huyết áp vì thuốc có nguy cơ gây phù, ứ dịch.
Cảnh báo tăng nguy cơ độc tính trên thận, suy gan ở một số đối tượng như người đang dùng thuốc lợi tiểu, bệnh nhân cao tuổi.
Trong thuốc có tá dược lactose nên cần thận trọng ở người khó dung nạp thành phần này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định với phụ nữ có thai.
Bà mẹ cho con bú nên ngưng cho trẻ bú nếu dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng khi quá liều có thể gặp như nôn, buồn nôn, ngủ lịm, đau thượng vị… cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất cấp cứu. Các biện pháp áp dụng điều trị có thể là giảm triệu chứng, nâng đỡ thể trạng, trong 4 giờ đầu cấp cứu có thể dùng than hoạt, gây nôn hoặc thuốc tẩy thẩm thấu.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Usarcoxib hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm bên dưới:
Vidceryl 200mg được sản xuất bởi công ty dược phẩm Gia Nguyễn, với thành phần tương giống thuốc Usarcoxib gồm có Celecoxib hàm lượng 200mg, chỉ định trong điều trị viêm khớp, sưng khớp, đau bụng kinh… Đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Celofin được sản xuất bởi công ty Hetero Labs Limited, trong thành phần gồm Celecoxib hàm lượng 200mg, chỉ định điều trị viêm khớp, thoái hoá khớp, đau răng, đau đầu… Đóng gói hộp 30 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Celecoxib thuộc nhóm thuốc kháng viêm Nsaid, được sử dụng trong trường hợp cần giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Thuốc phát huy tác dụng nhờ khả năng ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin thông qua ngăn chặn enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2), mà prostaglandin là chất trung gian gây ra các phản ứng sốt, viêm của cơ thể nên sẽ giảm được các triệu chứng trên nhanh chóng. Đặc điểm của celecoxib là có tính chọn lọc cao đối với COX-2, các tác dụng lên COX-1 hầu như rất yếu khi dùng liều bình thường, nên giảm được tác dụng phụ trên dạ dày so với các thuốc khác cùng nhóm.
9.2 Dược động học
Hấp thu: nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được có giá trị là 705 ng/mL sau 2,8 giờ, nếu dùng thuốc đồng thời với thức ăn giàu chất béo thì có thể làm kéo dài thêm thời gian đạt nồng độ đỉnh.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 400L và khả năng liên kết với protein huyết tương cao khoảng 97%.
Chuyển hoá: chuyển hoá tại gan thông qua enzyme CYP2C9.
Thải trừ: thải trừ qua cả phân và nước tiểu với thời gian bán thải khoảng hơn 11 giờ.
10 Thuốc Usarcoxib 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Usarcoxib hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Usarcoxib 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc Usarcoxib trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược Phẩm Phong Phú, và được Bộ Y tế cấp phép lưu hành, đảm bảo độ an toàn và chất lượng của thuốc.
- Bào chế dạng viên nang dễ sử dụng, đặc biệt khi không thể nuốt có thể tách vỏ để pha thuốc khi cần thiết.
13 Nhược điểm
- Có nhiều tương tác thuốc cần lưu ý.
- Không dùng cho nhiều đối tượng.
Tổng 14 hình ảnh













