Upetal 150mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Slavia Pharm, S.C. Slavia Pharm S.R.L. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm DO HA |
Số đăng ký | VN-21221-18 |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Fluconazole |
Xuất xứ | Romania |
Mã sản phẩm | hp1998 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần của Upetal 150mg gồm có Fluconazol 150 mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Upetal
Thuốc được chỉ định trong trường hợp:
- Nhiễm nấm Candida ở miệng – họng, thực quản, âm hộ – âm đạo,đường niệu, màng bụng, máu, phổi, toàn thân.
- Viêm màng não do Cryptococcus neoformans.
- Các chủng Blastomyces, Coccidioides immitis và Histoplasma gây ra nhiễm nấm.
- Nhiễm nấm da như nấm da đầu, thân, đùi, chân gây ra bởi Epidermophyton, Microsporum, Trichophyton.
- Dự phòng nhiễm nấm Candida cho bệnh nhân ghép tạng, ung thư hoặc nhiễm HIV.
- Điều trị nhiễm nấm biểu bì lan rộng, hoặc nấm bàn chân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fungocap 200mg capsules, hard điều trị nấm âm đạo
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Upetal 150mg
3.1 Liều dùng
Liều lượng được quy định phù hợp từng trường hợp, phụ thuộc vào dạng và mức độ bệnh, dưới đây là liều tham khảo:
Nhiễm nấm Candida trên đường sinh dục | Uống một liều duy nhất 1 viên nang 150mg. |
Nhiễm nấm Candida đường niệu và màng bụng | Uống liều 1 viên nang 150mg/ngày. |
Nhiễm nấm Candida hầu họng | Dùng 2 viên cho ngày đầu tiên, ngày tiếp theo: 1 viên nang 150mg/ngày duy trì 7 – 21 ngày cho đến khi thuyên giảm. |
Nhiễm nấm Candida hầu họng và nấm Candida thực quản | 1 viên nang 150mg /ngày hoặc 4 viên nang 150mg tuần. |
Dự phòng thứ phát nhiễm nấm Candida miệng – hầu ở bệnh nhân nhiễm HIV | Uống 1 viên nang 150mg, 1 lần 1 tuần. |
Điều trị nhiễm nấm biểu bì lan rộng hoặc nấm bàn chân ở bệnh nhân có hệ miễn dịch bình thường nhưng không điều trị được bằng thuốc bôi tại chỗ | Uống 1 viên nang 150mg, 1 lần 1 tuần trong 4 tuần. |
3.2 Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường uống, nuốt trọn vẹn viên, không nên bóc tách nang thuốc hoặc nhai viên thuốc.

4 Chống chỉ định
Người bị mẫn cảm với fluconazol hoặc với bất kỳ một tá dược nào trong thuốc.
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Chống chỉ định phối hợp thuốc với terfenadin, các thuốc đã biết kéo dài khoảng QT, thuốc chuyển hoá qua CYP3A4.
=> Tham khảo thêm thuốc khác tại đây Thuốc Clovamark - Thuốc điều trị nấm Candida hiệu quả
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Đau đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, nồng độ aminotransferase alanin, aminotransferase aspartat và phosphatetase alkalin trong máu tăng lên, phát ban.
5.2 Ít gặp
Mệt mỏi, khó chịu, suy nhược, sốt, đau cơ, ngứa, mày đay, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ nhiễm sắc, ứ mật, vàng da, tăng bilirubin, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, mất thăng bằng, động kinh, chóng mặt, dị cảm, thay đổi vị giác, mất ngủ, ngủ gà, thiếu máu.
5.3 Hiếm gặp
Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu, hạ Kali máu, sốc phản vệ, xoắn đỉnh, kéo dài thời gian QT, suy gan, hoại tử tế bào gan, viêm gan, tổn thương tế bào gan, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, bệnh viêm da bong vẩy, phù mạch, phù mặt, rụng tóc.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Cyclophosphamid | Tăng bilirubin và creatinin huyết thanh. |
Terfenadin | Nguy cơ kéo dài khoảng QT, chống chỉ định với liều >400 mg. |
Benzodiazepin (Midazolam, Triazolam) | Tăng nồng độ và tác dụng, cần giảm liều benzodiazepin. |
Pimozide, Quinidin, Erythromycin, Halofantrin, Astemizol, Cisaprid | Nguy cơ kéo dài QT, chống chỉ định. |
Amiodaron | Thận trọng vì có thể kéo dài khoảng QT. |
Hydroclorothiazid | Tăng nồng độ Fluconazole trong huyết tương 40%. |
Alfentanil | Tăng AUC gấp 2 lần, cần điều chỉnh liều. |
Amitriptylin, Nortriptyline | Tăng tác dụng, cần theo dõi nồng độ thuốc. |
Carbamazepin | Tăng nguy cơ ngộ độc, cần điều chỉnh liều. |
Thuốc chẹn kênh calci | Tăng nồng độ thuốc, cần giám sát tác dụng phụ. |
Celecoxib | Tăng Cmax và AUC, nên giảm 50% liều celecoxib. |
Fentanyl | Nguy cơ suy hô hấp, cần theo dõi và điều chỉnh liều. |
Atorvastatin, Simvastatin | Tăng nguy cơ tiêu cơ vân, cần giám sát creatinin kinase. |
Losartan | Cần theo dõi huyết áp thường xuyên |
Methadone | Tăng nồng độ, cần điều chỉnh liều. |
Thuốc nhóm NSAIDs | Tăng nồng độ thuốc, cần giám sát tác dụng phụ. |
Prednison | Nguy cơ suy vỏ thượng thận cấp tính khi ngừng Fluconazole. |
Saquinavir | Tăng AUC và Cmax, cần điều chỉnh liều. |
Ciclosporin, Everolimus, Sirolimus, Tacrolimus | Tăng nồng độ thuốc, cần điều chỉnh liều nếu kết hợp thuốc. |
Vitamin A | Nguy cơ tác dụng phụ thần kinh trung ương |
Voriconazole | Tăng nồng độ voriconazole |
Rifabutin, Rifampicin | Ảnh hưởng đến dược động học. |
Warfarin | Kéo dài thời gian prothrombin, làm tăng tác dụng chống đông. |
Phenytoin | Tăng nồng độ trong huyết tương, nguy cơ ngộ độc, cần thận trọng. |
Thuốc chống đái tháo đường nhóm Sulfonylure | Tăng nồng độ thuốc, cần theo dõi Glucose và điều chỉnh liều. |
Theophylin | Tăng nồng độ huyết thanh, nguy cơ ngộ độc. |
Các thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương | Tăng độc tính nên cần giám sát và hiệu chỉnh liều. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân có chức năng thận suy yếu, chức năng gan suy yếu cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Thực hiện các xét nghiệm chức năng gan thường xuyên nếu dùng thuốc lâu dài, cần ngưng ngay nếu gan bị tổn thương nặng.
Nguy cơ phát triển quá mức các chủng Candida không nhạy cảm.
Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch, có tiền sử rối loạn nhịp tim cần cần giám sát chặt chẽ khi dùng thuốc vì nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi nhận thấy lợi ích nhiều hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Phụ nữ cho con bú không dùng thuốc này do thuốc có thể tiết vào sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể gặp như ảo giác, hoang tưởng.
Cần đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
7.4 Bảo quản
Để ở phòng có nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Khi thuốc Upetal hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Fluconazole 150mg Kausikh được nhập khẩu từ công ty dược phẩm Kausikh Therapeutics - Ấn Độ. Trong thành phần có chứa Fluconazole hàm lượng tương đương được dùng cho bệnh nhân nhiễm nấm, bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
GlutoBoston được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam. Thành phần chính là Fluconazole,dùng trong điều trị nhiễm nấm toàn thân hoặc nấm các bộ phận như âm đạo. Đóng gói hộp 1 vỉ x 1 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Fluconazol thuộc nhóm thuốc tổng hợp triazol, điều trị nấm. Cơ chế chống nấm của Fluconazol nhờ vào khả năng làm thay đổi tính thấm màng tế bào nấm, làm thoát các yếu tố như Amino acid, kali ra ngoài, và giảm nhập các chất thiết yếu cho nấm phát triển. Ngoài ra Fluconazol tác động bằng cách ức chế cytochrom P450 1 4-alpha-demethylase, làm quá trình tổng hợp ergosterol bị ngăn chặn, gây tác động lên màng tế bào nấm. [1]
Fluconazol chỉ có tác dụng kháng nấm, không kháng khuẩn, phổ của thuốc hiệu quả trên những loại nấm như Blastomyces dermatitidis, Candida spp., Coccidioides immitis…
9.2 Dược động học
Hấp thu: Fluconazol được hấp thu tốt qua đường uống, với Sinh khả dụng đạt trên 90%, nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương sau 1 - 2 giờ.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể, tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp khoảng 12%.
Thải trừ: Fluconazol được thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 80% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 30 giờ.
10 Thuốc Upetal 150mg giá bao nhiêu?
Thuốc Upetal hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Upetal mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Upetal trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Fluconazol là một thuốc chống nấm có phổ tác dụng rộng và hiệu quả trong điều trị nấm candida.
- Bào chế dạng viên nang, dễ sử dụng và thuận tiện cho việc dùng đường uống.
13 Nhược điểm
- Có thể gặp nhiều tác dụng phụ như đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Không sử dụng cho nhiều đối tượng.
Tổng 5 hình ảnh




