Umetac-300
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Umedica labs, Umedica Laboratories PVT. Ltd. |
Công ty đăng ký | Amoli Enterprises Ltd. |
Số đăng ký | VN-14900-12 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ranitidine |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | AA921 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3541 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Umetac-300 được chỉ định để điều trị loét dạ dày tá tràng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Umetac-300.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim Umetac-300 có thành phần chính là
- Ranitidin với hàm lượng 300mg,.
- Cùng tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của Umetac-300
2.1 Tác dụng của Umetac-300
Ranitidin, một dẫn chất của Aminoalkyl furan, có khả năng đối kháng có chọn lọc và cạnh tranh với tác dụng của histamin tại các thụ thể H2 trong dạ dày. Ranitidin ức chế sự bài tiết dịch vị do histamin, pentagastrin hay các kích thích khác nhau kích hoạt. Nó làm giảm lượng, cũng như nồng độ acid dịch vị được sản xuất ra. Sự tiết pepsin cũng gián tiếp giảm dưới tác dụng của ranitidin. Liều 300mg ranitidin hàng ngày làm giảm sản xuất acid về đêm khoảng 95%.
Sau bữa ăn, hormone gastrin do các tế bào niêm mạc dạ dày tiết ra sẽ kích thích giải phóng histamin. Sau đó, histamin kết hợp vào với thụ thể histamin-H2, dẫn đến tiết acid dịch vị. Ranitidin làm giảm bài tiết acid dịch vị bằng cách liên kết thuận nghịch với thụ thể histamin-H2 trên tế bào thành dạ dày. Quá trình này dẫn đến ức chế sự gắn kết của histamin với thụ thể này, gây giảm tiết acid dịch vị. Việc giảm các triệu chứng liên quan đến acid dạ dày có thể xảy ra ngay sau 60 phút khi dùng một liều ranitidin duy nhất. Tác dụng này của ranitidin có thể kéo dài từ 4-10 giờ, giúp giảm triệu chứng nhanh chóng và hiệu quả.
Ranitidin có thể được sử dụng đơn hoặc cùng với các thuốc kháng acid (antacid) khác. Ranitidin điều trị ngắn hạn các trường hợp loét tá tràng hoạt động. Ngoài ra, nó cũng được chỉ định cho hội chứng Zollinger-Ellison, chứng loạn dưỡng bào toàn thân và các bệnh lý khác có thể làm tăng mức acid dạ dày. Ranitidin còn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản, viêm thực quản ăn mòn hay điều trị duy trì loét đường tiêu hóa.
2.2 Chỉ định của thuốc Umetac-300
Chỉ định Umetac 300 cho các trường hợp loét dạ dày - tá tràng lành tính, sau phẫu thuật bị loét đường tiêu hóa.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison, viêm thực quản ăn mòn do bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
Dự phòng tổn thương hệ hô hấp do hít phải acid khi gây mê; dự phòng loét dạ dày - tá tràng do dùng các thuốc nhóm NSAID.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ranitidin-150 điều trị viêm loét dạ dày, tá trang
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Umetac-300
3.1 Liều dùng của thuốc Umetac-300
Liều dùng cho người lớn là ½ viên Umetac x 2 lần/ngày, chia sáng và tối hoặc 1 viên Umetac x 1 lần/ngày vào buổi tối. Trường hợp loét lành tính đường tiêu hóa, uống Umetac một đợt từ 1 - 2 tháng; viêm dạ dày mạn tính uống đợt 6 tuần. Bệnh nhân bị loét tá tràng có thể sử dụng 1 viên Umetac x 2 lần/ngày, uống trong 1 tháng để vết loét nhanh hồi phục hơn.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản dùng liều ½ viên Umetac x 2 lần/ngày hoặc 1 viên Umetac x 1 lần/ ngày vào lúc tối. Đợt điều trị kéo dài từ 8 - 12 tuần, sau khỏi có thể uống duy trì bằng liều ½ viên Umetac x 2 lần/ngày.
Hội chứng Zollinger-Ellison áp dụng liều ½ viên Umetac x 3 lần/ngày. Liều dùng tối đa có thể lên tới 20 viên Umetac/ngày.
Để phòng tổn thương hô hấp do hít phải acid trong sản khoa, uống ½ viên Umetac khi chuyển dạ, rồi sau đó cứ 6 giờ lại uống tiếp ½ viên Umetac.
Bệnh nhân sử dụng NSAID bị loét dạ dày - tá tràng hoặc để dự phòng uống 1 viên Umetac x 1 lần/ngày hoặc ½ viên Umetac x 2 lần/ngày.
Trẻ em bị loét đường tiêu hóa uống liều dựa trên công thức 2 - 4 mg/kg cân nặng, chia thành 2 lần uống/ngày. Liều tổng Umetac tối đa cho trẻ em là 1 viên/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Umetac-300 hiệu quả
Umetac là thuốc kê đơn, cần được sử dụng theo sự chỉ định và hướng dẫn của các chuyên gia y tế.
Thời điểm thích hợp để sử dụng Umetac là buổi tối nếu dùng một lần/ngày, chia sáng và tối nếu dùng 2 lần/ngày. Umetac có thể dùng trước hay sau khi ăn đều được.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Umetac-300 cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc đối kháng thụ thể histamin-H2 khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Losec Mups 20mg - thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng.
5 Tác dụng phụ
Đau đầu và ban đỏ ngoài da là những tác dụng không mong muốn hay gặp nhất ở các đối tượng sử dụng Umetac (chiếm tần suất khoảng 2%). Bên cạnh đó còn có các triệu chứng như suy nhược, chóng mặt, tiêu chảy,...
Hiếm gặp hơn, bệnh nhân uống Umetac có thể mặc phải tình trạng giảm sản tủy xương, viêm tụy, viêm gan, hội chứng vú to ở nam giới,...
6 Tương tác
Umetac có thể làm tăng đáng kể nồng độ Loperamide trong máu. Dùng chung 2 thuốc này dẫn đến nguy cơ xảy ra các biến chứng nghiêm trọng như loạn nhịp tim và ngừng tim.
Uống Umetac với các thuốc kháng nấm nhóm azol như ketoconazol, itraconazol,... khiến sự hấp thu của nhóm kháng nấm bị giảm đi. Nguyên nhân là vì sự hấp thu của nhóm azol bị ảnh hưởng bởi pH dịch vị, mà Umetac lại tác động đến quá trình dạ dày bài tiết acid.
Nồng độ Umetac trong huyết tương tăng lên khoảng 57% nếu dùng kết hợp với Clarithromycin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Umetac có thể gây ra các cơn rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, tuy rất hiếm gặp. Nên tránh dùng Umetac cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Nếu bệnh nhân bị đi ngoài phân đen, có máu hoặc nôn ra máu mà chưa loại bỏ được nguyên nhân ung thư dạ dày, không nên uống Umetac. Umetac có thể sẽ che lấp các triệu chứng và khiến việc chẩn đoán bị chậm trễ.
Phải có phương án giảm liều và theo dõi chặt chẽ khi cho người suy thận dùng Umetac. Umetac đào thải qua thận, nên nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ tăng nếu chức năng thận bị suy giảm.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Umetac-300 cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Bảo quản
Bảo quản Umetac ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát, không bị ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. Không được để Umetac trong tầm tay trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-14900-12.
Nhà sản xuất: Umetac được sản xuất bởi Umedica Laboratories PVT. Ltd. - Ấn Độ.
Đóng gói: Một hộp Umetac gồm hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
9 Thuốc Umetac-300 giá bao nhiêu?
Thuốc Umetac-300 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Umetac-300 mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Umetac-300 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
Tổng 2 hình ảnh