1 / 13
thuoc umenohct 20 25 1 V8007

UmenoHCT 20/25

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C)
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C)
Số đăng ký893110318424
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtHydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Lisinopril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩm1535
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc UmenoHCT 20/25 chứa:

  • Lisinopril dihydrat tương đương Lisinopril 20mg
  • Hydrochlorothiazid 25mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 UmenoHCT 20/25 là thuốc gì - chỉ định?

Thuốc UmenoHCT 20/25 được chỉ định điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa ở những bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi dùng riêng biệt lisinopril hoặc hydroclorothiazid. Sự kết hợp này giúp tăng cường hiệu quả điều trị, mang lại kiểm soát huyết áp tốt hơn và tiện lợi cho bệnh nhân.[1]

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Agimlisin 20 (Lisinopril) điều trị tăng huyết áp, bệnh tim mạch

Thuốc UmenoHCT 20/25 - Điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa khi dùng đơn liều không hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc UmenoHCT 20/25

3.1 Liều dùng

Người lớn:

  • Liều thông thường: 1 viên UmenoHCT 10/12,5 mg hoặc 1 viên UmenoHCT 20/12,5 mg, uống 1 lần/ngày.
  • Nếu huyết áp chưa đạt mục tiêu sau 2-4 tuần, có thể tăng liều lên 2 viên UmenoHCT 10/12,5 mg hoặc 1 viên UmenoHCT 20/25 mg, uống 1 lần/ngày.

Trẻ em:

  • An toàn và hiệu quả chưa được xác định ở trẻ em.

Người suy thận:

  • Không dùng UmenoHCT cho người suy thận với Độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút.
  • Đối với người suy thận (độ thanh thải creatinin từ 30-80 ml/phút), cần điều chỉnh liều phù hợp với từng cá nhân. Liều khởi đầu của lisinopril là 5-10 mg khi dùng một mình.

Người đã điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đây:

  • Khi chuyển sang UmenoHCT, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng. Nếu không thể ngừng thuốc lợi tiểu ngay, bắt đầu với lisinopril liều 5 mg.

Người lớn tuổi:

  • Không cần điều chỉnh liều cho người lớn tuổi. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy hiệu quả và dung nạp của lisinopril và hydroclorothiazid tương tự ở cả người lớn tuổi và người trẻ.

3.2 Cách dùng

Thuốc UmenoHCT 20/25 được dùng bằng đường uống, nuột nguyên viên trước hoặc sau ăn đều được. Nên dùng vào một thời điểm trong ngày.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc UmenoHCT 20/25, các thuốc ức chế ACE khác và các thuốc có cấu trúc sulphonamid.

Người có tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế ACE.

Phù mạch do di truyền hay phù mạch vô căn. 

Phụ nữ có thai.

Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Suy gan nặng.

Vô niệu.

Người bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m²) đang sử dụng thuốc chứa aliskiren.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cavired 20 (Lisinopril) - Điều trị tăng huyết áp, suy tim

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
  • Choáng váng, nhức đầu, ngất.
  • Hạ huyết áp thể đứng.
  • Ho.
  • Tiêu chảy, nôn.
  • Rối loạn chức năng thận.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)Chưa rõ tần suất
  • Giảm dung tích hồng cầu, giảm hemoglobin.
  • Hội chứng tiết Hormon chống bài niệu không thích hợp.
  • Nhầm lẫn, rối loạn khứu giác.
  • Khô miệng.
  • Phù thần kinh-mạch, mê đay, rụng tóc, viêm nền.
  • Tăng urê huyết, suy thận cấp.
  • Nữ hóa tuyến vú.
  • Tăng natri huyết.
  • Suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.
  • Hạ đường huyết.
  • Co thắt phế quản, viêm xoang, viêm phế nang do dị ứng.
  • Viêm tụy, phù mạch tại ruột.
  • Viêm gan, viêm gan ứ mật, vàng da, suy gan.
  • Đổ mồ hôi, bệnh Pemphigus, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, u lympho giả trên da.
  • Thiểu niệu/vô niệu.
  • Ảo giác.
  • Đỏ bừng.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc UmenoHCT 20/25.

6 Tương tác

Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Khi kết hợp với thuốc giãn mạch, glyceryl trinitrat hoặc các thuốc giãn mạch khác, có thể gây hạ huyết áp quá mức. Tránh kết hợp Lisinopril với Aliskiren (xem chống chỉ định và cảnh báo, thận trọng khi sử dụng).

Lithi: Sử dụng đồng thời với Lisinopril có thể tăng nồng độ lithi trong huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi. Thuốc lợi tiểu và Lisinopril làm giảm độ thanh thải thận của lithi, gây tăng độc tính. Không khuyến cáo kết hợp Lithi với Lisinopril + Hydrochlorothiazid. Nếu phải kết hợp, theo dõi nồng độ lithi trong huyết tương chặt chẽ.

Chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất thay thế muối chứa kali: Lisinopril có thể làm tăng Kali huyết, nhất là khi kết hợp với các thuốc này. Thận trọng khi dùng và theo dõi kali huyết, đặc biệt ở người suy thận hoặc đái tháo đường.

Thuốc gây xoắn đỉnh (các thuốc chống loạn nhịp): Dùng chung có thể tăng nguy cơ hạ kali huyết.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn nhịp, thuốc gây mê: Có thể gây hạ huyết áp quá mức khi dùng chung với Lisinopril.

NSAID, Aspirin (> 3g/ngày): Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Lisinopril và tác dụng lợi tiểu của Hydrochlorothiazid. NSAID có thể gây tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở người có chức năng thận đã tổn thương.

Vàng (natri aurothiomalat): Gây phản ứng nitritoid (giãn mạch, đỏ bừng, buồn nôn, choáng váng, hạ huyết áp), thường xảy ra ở người dùng ACE inhibitors.

Thuốc giống giao cảm: Có thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp của Lisinopril.

Thuốc điều trị đái tháo đường: Kết hợp với Lisinopril có thể tăng tác dụng hạ đường huyết, gây nguy cơ hạ đường huyết, đặc biệt trong tuần điều trị đầu tiên, nhất là ở người suy thận.

Amphotericin B, carbenoxolon, corticoid, corticotropin, thuốc nhuận tràng: Có thể gây mất cân bằng điện giải, thường là hạ kali huyết.

Muối kali: Tăng kali huyết do giảm bài tiết kali.

Glycosid tim: Tăng độc tính trên tim do hạ kali huyết gây ra bởi Thiazid.

Colestyramin, colestipol: Có thể làm giảm hấp thu Hydrochlorothiazid. Uống Hydrochlorothiazid ít nhất 1 giờ trước hoặc 4-6 giờ sau khi uống Colestyramin hoặc Colestipol.

Thuốc giãn cơ không khử cực: Hydrochlorothiazid có thể tăng hiệu quả của thuốc giãn cơ không khử cực.

Trimethoprim: Dùng chung với Lisinopril có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.

Sotalol: Thiazid có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp của Sotalol do tác động hạ kali huyết.

Allopurinol: Kết hợp với ACE inhibitors làm tăng nguy cơ tổn thương thận và giảm bạch cầu.

Ciclosporin: Tăng nguy cơ tổn thương thận khi dùng chung với ACE inhibitors.

Lovastatin: Kết hợp với ACE inhibitors làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.

Thuốc ức chế miễn dịch, thuốc độc tế bào, procainamid: Dùng chung với ACE inhibitors làm tăng nguy cơ giảm bạch cầu.

Chất hoạt hóa plasminogen ở mô: Tăng nguy cơ phù mạch khi dùng chung với Lisinopril.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc có nguy cơ hạ huyết áp cao.

Cần thận trọng khi dùng Lisinopril ở bệnh nhân hẹp van hai lá, van động mạch chủ hoặc phì đại cơ tim.

Không kết hợp Lisinopril với Aliskiren hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.

Không khuyến cáo dùng Lisinopril với Hydrochlorothiazid ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu Lisinopril hoặc sử dụng Lisinopril riêng.

Không khuyến cáo dùng Lisinopril kết hợp với Hydrochlorothiazid cho bệnh nhân mới ghép thận.

Tránh dùng Lisinopril ở bệnh nhân thẩm phân máu do nguy cơ phản ứng phản vệ.

Ngưng Lisinopril trước khi thực hiện ly trích LDL bằng màng dextran sulphat.

Thận trọng khi phẫu thuật gây mê vì Lisinopril có thể làm hạ huyết áp.

Cần điều chỉnh liều Insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường khi dùng Lisinopril.

Theo dõi định kỳ nồng độ điện giải khi sử dụng Lisinopril, vì thuốc có thể gây mất cân bằng điện giải.

Theo dõi kali huyết thường xuyên ở bệnh nhân có nguy cơ tăng kali huyết khi dùng Lisinopril.

Cần theo dõi chặt chẽ đường huyết trong tháng đầu khi dùng Lisinopril ở bệnh nhân đái tháo đường.

Ngưng ngay Lisinopril nếu có phù mạch và điều trị thích hợp.

Cẩn thận khi dùng Lisinopril trong quá trình giải mẫn cảm vì có thể gây phản ứng phản vệ kéo dài.

Theo dõi số lượng bạch cầu ở bệnh nhân có nguy cơ giảm bạch cầu khi dùng Lisinopril.

Lisinopril ít hiệu quả trong việc hạ huyết áp ở người da đen so với người da sáng.

Ho khan có thể xảy ra khi dùng Lisinopril, cần xem xét khi chẩn đoán nguyên nhân ho.

Không kết hợp Lisinopril với Lithi vì nguy cơ tăng độc tính của lithi.

Hydrochlorothiazid có thể cho kết quả dương tính với phản ứng doping.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Trường hợp có thai:

  • Lisinopril: Không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ và chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ do có thể có nguy cơ gây quái thai, suy thận, thiểu ối, chậm cốt hóa xương sọ và độc tính lên trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết). Nếu phát hiện có thai, ngừng thuốc ngay lập tức và thay bằng thuốc khác.
  • Hydrochlorothiazid: Hydroelorothiazid qua được nhau thai. Không nên dùng trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ do ảnh hưởng đến tưới máu nhau-bào thai, gây vàng da, rối loạn cân bằng điện giải, và giảm tiểu cầu. Tránh dùng cho phụ nữ mang thai bị phù, tăng huyết áp thai kỳ hoặc tiền sản giật.

Trường hợp cho con bú:

  • Chưa có thông tin rõ ràng.
  • Hydrochlorothiazid: Tiết vào sữa mẹ, có thể ức chế tiết sữa và gây lợi tiểu mạnh. Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú, đặc biệt với trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non. Nếu phải dùng, nên dùng liều thấp nhất.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc UmenoHCT 20/25 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc UmenoHCT 20/25 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc UmenoHCT 10/12,5 chứa hoạt chất Lisinopril, Hydroclorothiazid hàm lượng 10mg, 12.5mg , do Công ty cổ phần dược phẩm SaVi sản xuất.
  • Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 chứa hoạt chất Lisinopril, Hydroclorothiazid hàm lượng 10mg, 12.5mg, do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Mã ATC: C09BA05

Nhóm được lý: Chất ức chế enzym chuyển angiotensin vả thuốc lợi tiểu thiazid. 

UmenoHCT là thuốc kết hợp cố định của lisinopril (ức chế enzym chuyển angiotensin) và hydroclorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid), có tác dụng hiệp đồng làm hạ huyết áp. Lisinopril ức chế enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II, làm giảm co mạch và giảm tiết aldosteron, từ đó hạ huyết áp, hiệu quả ngay cả ở người có mức renin thấp. Ngoài ra, lisinopril còn làm tăng nồng độ bradykinin, một chất giãn mạch. Hydroclorothiazid tăng bài tiết natri, clorid, kali và bicarbonat, giúp giảm huyết áp. Cơ chế chống tăng huyết áp của hydroclorothiazid chưa được hiểu rõ hoàn toàn.

9.2 Dược động học

Lisinopril

  • Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 7 giờ. Mức độ hấp thu trung bình là 25%, dao động từ 6-60% ở mỗi người bệnh. Sinh khả dụng tuyệt đối giảm khoảng 16% ở người suy tim. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu lisinopril.
  • Phân bố: Lisinopril hầu như không gắn với protein huyết tương ngoài enzym chuyển angiotensin. Lisinopril ít vượt qua hàng rào máu não.
  • Chuyển hóa: Lisinopril không được chuyển hóa và bài tiết hoàn toàn dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu.
  • Thải trừ: Thời gian bán hủy của lisinopril là 12,6 giờ. Hệ số thanh thải khoảng 50 ml/phút ở người khỏe mạnh. Nồng độ thuốc giảm dần với giai đoạn cuối kéo dài, không góp phần vào sự tích lũy thuốc.

Hydrochlorothiazid

  • Hấp thu: Hydroclorothiazid hấp thu nhanh, khoảng 65-75% liều sử dụng, tỷ lệ này giảm ở người suy tim. Thức ăn có thể làm giảm hấp thu.
  • Phân bố: Hydroclorothiazid tích lũy trong hồng cầu, 40-68% liên kết với protein huyết tương. Thuốc đi qua nhau thai và có nồng độ cao trong thai nhi, nhưng không qua hàng rào máu não và bài tiết vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Hydroclorothiazid không bị chuyển hóa.
  • Thải trừ: Hydroclorothiazid thải trừ qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Ít nhất 61% liều uống thải trừ không đổi trong vòng 24 giờ. Nửa đời thải trừ dao động từ 5,6 đến 14,8 giờ, có thể kéo dài ở người suy thận.

10 Thuốc UmenoHCT 20/25 giá bao nhiêu?

Thuốc UmenoHCT 20/25 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc UmenoHCT 20/25 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc UmenoHCT 20/25 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc UmenoHCT 20/25 kết hợp giữa Lisinopril và Hydroclorothiazid giúp kiểm soát huyết áp tốt, đặc biệt trong trường hợp huyết áp không đáp ứng với liệu pháp đơn lẻ.
  • Được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Savi - sử dụng quy trình sản xuất đạt chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng từng viên thuốc.

13 Nhược điểm

  • Thuốc UmenoHCT 20/25 có thể gây ra các tác dụng phụ như choáng váng, nhức đầu, ngất, ho, hạ huyế áo thể đúng.

Tổng 13 hình ảnh

thuoc umenohct 20 25 1 V8007
thuoc umenohct 20 25 1 V8007
thuoc umenohct 20 25 2 J3382
thuoc umenohct 20 25 2 J3382
thuoc umenohct 20 25 3 P6028
thuoc umenohct 20 25 3 P6028
thuoc umenohct 20 25 4 A0666
thuoc umenohct 20 25 4 A0666
thuoc umenohct 20 25 5 H2303
thuoc umenohct 20 25 5 H2303
thuoc umenohct 20 25 6 N5030
thuoc umenohct 20 25 6 N5030
thuoc umenohct 20 25 7 U8676
thuoc umenohct 20 25 7 U8676
thuoc umenohct 20 25 8 T7688
thuoc umenohct 20 25 8 T7688
thuoc umenohct 20 25 9 E1335
thuoc umenohct 20 25 9 E1335
thuoc umenohct 20 25 10 S7786
thuoc umenohct 20 25 10 S7786
thuoc umenohct 20 25 11 D1423
thuoc umenohct 20 25 11 D1423
thuoc umenohct 20 25 12 J4151
thuoc umenohct 20 25 12 J4151
thuoc umenohct 20 25 13 N5148
thuoc umenohct 20 25 13 N5148

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Đây là thuốc nội hay thuóc ngoại

    Bởi: Trung vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, UmenoHCT 20/25 là thuốc nội địa, do Công ty cổ phần dược phẩm Savi sản xuất ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
UmenoHCT 20/25 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • UmenoHCT 20/25
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Hiệu quả hạ áp tốt, kiểm soát huyết áp ổn định

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789