Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
350.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Nobel Ilac, Nobelfarma Ilac Sanayii Ve Ticaret A.S |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Minh Kỳ |
Số đăng ký | VN-21190-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Xuất xứ | Thổ Nhĩ Kỳ |
Mã sản phẩm | ah293 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Ultrox 10mg chứa hoạt chất Rosuvastatin là thuốc được sử dụng trong điều trị tăng cholesterol máu và ngăn ngừa các tai biến tim mạch. Vậy Ultrox 10mg là thuốc gì? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Ultrox 10mg trong bài viết sau đây.
Mỗi viên nén Ultrox 10mg chứa các thành phần:
Hoạt chất: Rosuvastatin(dưới dạng Rosuvastatin calcï) 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim hình tròn, màu vàng
Ultrox 10mg chứa hoạt chất Rosuvastatin 10mg giúp làm giảm cholesterol máu do đó có tác dụng trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Ultrox 10mg còn giúp phòng ngừa các biến cố tim mạch
Điều trị tăng cholesterol máu: Ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên tăng cholesterol máu nguyên phát (loại Ila kế cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): dùng Ultrox như là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân chưa đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (ví dụ như tập thể dục, giảm cân) là chưa đủ.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: dùng Ultrox như là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ như ly trích LDL máu) hoặc nếu các điều trị này chưa phù hợp.
Phòng ngừa các biến cố tim mạch: Phòng ngừa các biến cố tim mạch chủ yếu ở những bệnh nhân được ước tính có nguy cơ cao về biến cố tim mạch đầu tiên, dùng Ultrox như thuốc hỗ trợ để điều chỉnh các yếu tố rủi ro khác.
⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Cholesterol Tín Phong: giảm mỡ máu, gan nhiễm mỡ
Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg hoặc 10mg/ lần, uống mỗi ngày một lần cho cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin và bệnh nhân chuyển từ dùng một chất ức chế HMG CoA reductase khác sang dùng ULTROX. Sự lựa chọn liều khởi đầu nên lưu ý mức độ cholesterol của từng bệnh nhân và nguy cơ tim mạch sau này cũng như các nguy cơ tiềm ẩn của các phản ứng bất lợi. Điều chỉnh liều đến mức liều tiếp theo có thể được thực hiện sau 4 tuần, nếu cần thiết. Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với các liều thấp hơn, việc chuẩn liều lần cuối đến 40mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình), những người mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40mg.
Trong nghiên cứu giảm nguy cơ tai biến tim mạch, liều dùng là 20mg mỗi ngày.
Thuốc Ultrox 10mg được sử dụng đường uống.
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo một chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục chế độ ăn kiêng này trong khi điều trị. Liều lượng phải được điều chỉnh theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân, sử dụng hướng dẫn đồng thuận hiện nay.
ULTROX có thể được dùng bất kỳ thời gian nào trong ngày, có hoặc không có thức ăn.
Chống chỉ định dùng Simvastatin phối hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như: lraconazol, Ketoconazol, Erythromycin, Clarithromycin, Telithromycin, Thuốc ức chế Protease của HIV, Boceprevir, Telaprevir, Nefazodone, Posaconazol, Gemfibrozil, Cyclosporin, Danazol
Chống chỉ định phối hợp các thuốc Verapamil, Diltiazem, Dronedarone với chế phẩm có hàm lượng simvastatin > 20 mg.
ULTROX chống chỉ định:
Phụ nữ trong thời gian mang thai và cho con bú và ở phụ nữ có thể mang thai mà không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.
Liều 40mg chống chỉ định ở những bệnh nhân có các yếu tố dẫn đến bệnh lý về cơ/tiêu cơ vân. Những yếu tố này bao gồm: Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin <60 ml/phút), suy giáp, Tiền sử gia đình hoặc cá nhân có các rối loạn cơ bắp di truyền, Tiền sử trước đây có độc tính trên cơ bắp với thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc fibrat, Lạm dụng rượu, Tình trạng tăng nồng độ trong huyết tương có thể xảy ra, Bệnh nhân Châu Á, Sử dụng đồng thời với các fibrat.
⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Lipistad 10 - Thuốc có tác dụng hạ Cholesterol máu
Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...)
Tăng đường huyết.
Tăng HbA1c
Các tần số phản ứng phụ được xếp hạng theo quy ước sau: Phổ biến (>l / 100 đến <1/10); Không phổ biến (>1 / 1000 đến <1/100); Hiếm (1/10.000 đến <1/1000); Rất hiếm (<1 / 10.000); Chưa biết đến (không thể được ước lượng từ dữ liệu có sẵn).
Phân loại theo hệ thống cơ quan | Phố biến | Không phố biến | Hiếm | Rất hiếm | Chưa biết đến |
Máu và rối loạn hệ mạch bạch huyết | Giảm tiểu cầu | ||||
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch | ||||
Rối loạn nội tiết | Bệnh tiểu đường | ||||
Rỗi loạn tâm thần | Phiền muộn | ||||
Rối loạn hệ thân kinh | Đau đầu, Hoa mắt | Đau dây thần kinh, mất trí nhớ | Bệnh lý thần kinh ngoại biên. Rối loạn giấc ngủ (bao gồm cả chứng mắt ngủ và ác mộng) | ||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Ho, chứng khó thở | ||||
Rối loạn tiêu hóa | Táo bón, Buồn nôn, Bụng đau | Viêm tụy | Tiêu chảy | ||
Rối loạn gan mật | Tăng transaminase gan | Bệnh vàng da, viêm gan siêu vi | |||
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Chứng nhứt gân | Bệnh cơ, tiêu cơ vân | Đau khớp | Rối loạn gân | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Đái ra máu | ||||
Rối loạn hệ thống sinh sản và tiết sữa | Tình trạng vú nở lớn ở nam do mất cân bằng hormon | ||||
Rối loạn chung và đường dùng | Chứng suy nhược | Phù |
Thuốc | Tương tác |
Nước Bưởi ép (Grapefruit juice) (1 lít ngày) | Đồ uống có khả năng làm tăng nguy cơ mắc các bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân. |
Chất ức chế protease của HIV | Tương tác với Rosuvastatin |
Các chất ức chế vận chuyến protein | Rosuvastatin là một chất nền cho các chất vận chuyển protein nhất định bao gồm cả hấp.thu chất vận chuyển OATP1B1 ở gan và bơm ra ngoài chất vận chuyển BCRP ở gan. Dùng đồng thời rosuvastatin với các thuốc ức chế các vận chuyển protein có thể dẫn đến nồng độ rosuvastatin trong huyết tương tăng lên và tăng nguy cơ về bệnh cơ |
Cyclosporin | Trong thời gian điều trị đồng thời rosuvastatin với cyelosporin, giá trị AUC của rosuvastatin trung bình cao hơn 7 lần so với giá trị AUC của rosuvastatin quan sát thấy ở những người tình nguyện viên khỏe mạnh. ULTROX chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng đồng thời cyclosporin. Dùng đồng thời không ảnh hưởng đến nồng độ cyclosporin huyết tương. |
Các chất ức chế protease | Sử dụng đồng thời chất ức chế protease sẽ tăng mạnh mức tiếp xúc của rosuvastatin. Việc sử dụng đồng thời ULTROX và một số kết hợp thuốc ức chế protease có thể được xem xét sau khi xem xét cẩn thận điều chỉnh liều ULTROX dựa trên sự gia tăng dự kiến mức tiếp xúc của rosuvastatin. |
Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid khác | Dùng đồng thời rosuvastatin và gemfibrozil dẫn đến gia tăng gấp 2 lần nồng độ Cmax và AUC của rosuvastatin |
Ezetimib | Dùng đồng thời rosuvastatin 10mg với ezetimib 10mg dẫn đến tăng gấp 1,2 AUC của rosuvastatin ở các đối tượng tăng cholesterol máu |
Thuốc kháng acid | Dùng đồng thời rosuvastatin với hỗn dịch kháng acid có chứa hydroxid nhôm và magnesi dẫn đến sự giảm nồng độ rosuvastatin trong huyết tương xấp xỉ 50%. Tác dụng này được giảm nhẹ khi dùng thuốc kháng acid sau khi dùng rosuvasfatin 2 giờ. |
Thuốc đối kháng vitamin K | Như với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, khởi đầu điều trị hoặc chuẩn liều ULTROX tăng ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với chất đối kháng vitamin K (như warfarin hoặc một thuốc chống đông coumarin khác) có thể dẫn đến sự gia tăng Tỷ lệ Bình thường hóa Quốc tế (INR). Ngừng hoặc chuẩn liều giảm ULTROX có thể dẫn đến giảm INR. Trong tình huống như vậy, giám sát thích hợp INR là cần thiết. |
Thuốc tránh thai uống/ Liệu pháp thay thế hormon (HRT) | Sử dụng đồng thời rosuvastatin và thuốc tránh thai dạng uống dẫn đến tăng AUC của ethinyl Estradiol là 26% và norgestrel là 34%. Các mức nồng độ huyết tương tăng này nên xem xét khi lựa chọn liều thuốc ngừa thai. Chưa có dữ liệu dược động học có sẵn ở các đối tượng dùng đồng thời ULTROX và HRT và do đó tác động tương tự không thể được loại trừ. Tuy nhiên, sự kết hợp đã được sử dụng rộng rãi ở phụ nữ trong các thử nghiệm lâm sàng và được dung nạp tốt. |
Ultrox 10mg có ảnh hưởng đến thận, phát hiện Protein niệu đã được quan sát ở các bệnh nhân điều trị với rosuvastatin liều cao, đặc biệt ở liều 40mg, trong một số trường hợp chỉ nhất thời hoặc liên tục.
Ultrox 10mg có ảnh hưởng đến cơ xương: Tác dụng trên cơ xương như gây đau cơ, bệnh cơ và rất hiếm trong trường hợp tiêu cơ vân đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị rosuvastatin ở tất cả các liều và đặc biệt với liều > 20mg. Trường hợp tiêu cơ vân rất hiếm đã được báo cáo khi sử dụng các ezetimibe kết hợp với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA.
Ultrox 10mg có ảnh hưởng đến gan: Như với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, ULTROX nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân uống quá nhiều rượu và / hoặc có tiền sử bệnh gan. Khuyến cáo làm các xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong các trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Ultrox 10mg liên quan đến bệnh phổi mô kẽ: Các trường hợp đặc biệt của bệnh phổi mô kẽ đã được báo cáo ở một số statin, đặc biệt điều trị lâu dài, biêu hiện có thể bao gồm khó thở, ho khan và suy giảm sức khỏe tổng quát (mệt mỏi, sụt cân và cảm sốt). Nêu nghi ngờ bệnh nhân đã phát triển bệnh phổi mô kẽ, điều trị thuốc statin nên ngưng.
Ultrox 10mg với bệnh đái tháo đường: Bệnh nhân có nguy cơ (Glucose lúc đói 5,6-6,9 mmol/lít, BMI> 30 kg/m2, tăng triglycerid, tăng huyết áp) nên được theo dõi cả về mặt lâm sàng và sinh hóa theo hướng dẫn quốc gia.
ULTROX chống chỉ định trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Phụ nữ có khả năng mang thai nên sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.
Do cholesterol và các thuốc sinh tổng hợp cholesterol khác rất cần thiết cho sự phát triển của thai nhi, các nguy cơ tiềm ẩn do thuốc ức chế HMG-CoA reductase chiếm ưu thế hơn lợi ích của việc điều trị bằng rosuvastatin trong thời gian mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có những bằng chứng giới hạn về độc tính trên sinh sản. Nếu bệnh nhân có thai trong khi sửvdụng thuốc này, nên ngưng thuốc ngay lập tức.
Rosuvastatin bài tiết trong sữa của chuột. Chưa có dữ liệu liên quan đến bài tiết vào sữa người.
Các nghiên cứu dé xác định ảnh hưởng của rosuvastatin trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc chưa được tiến hành.
Tuy nhiên, dựa trên đặc tính dược lực, rosuvastatin không ảnh hưởng đến khả năng này. Khi lái xe hay vận hành máy móc, cần lưu ý chóng mặt có thể xảy ra trong khi điều trị
Không có điều trị cụ thể trong trường hợp quá liều. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và biện pháp hỗ trợ được thiết lập theo yêu cầu. Chức năng gan và mức CK cần được theo dõi. Thẩm phân máu dường như không có lợi.
Dưới 30°C, trong bao bì gốc
Để xa tầm tay của trẻ em
Trong trường hợp thuốc Ultrox 10mg hết hàng, quý bạn đọc có thể tham khảo 1 số sản phẩm có cùng dược chất và tác dụng như sau:
Nhà sản xuất: NOBEL ILAG SANAYi VE TICARET A.S. Sancaklar 81100 DUZCE/ TURKEY (Thổ Nhĩ Kỳ)
Thuốc Ultrox 10mg SĐK: VN-21190-18.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Rosuvastatin là một chất ức chế HMG-CoA reductase cạnh tranh và có chọn lọc, enzym chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất cholesterol. Nơi hoạt động chủ yếu của rosuvastatin là gan, cơ quan đích để giảm cholesterol.
Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, tăng cường sự hấp thu và dị hóa của LDL và ức chế sự + tổng hợp VLDL 6 gan, do đó làm giảm tổng số các hạt VLDL va LDL.
Rosuvastatin làm giảm sự tăng LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglycerid và làm tăng HDL-cholesterol. Rosuvastatin cũng làm giảm Apo B, Non-HDL-C, VLDL-C, VLDL-TG và tăng ApoA-I. Rosuvastatin cũng làm giảm LDL-C/HDL-C, C/HDL-C toàn phần và Non-HDL-C/HDL-C và tỷ lệ ApoB/ApoA-I.
Hấp thu: Nồng độ rosuvastatin trong huyết tương tối đa đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.
Phân bố: Rosuvastatin được phân bố rộng rãi ở gan là nơi chính tổng hợp cholesterol và thanh thai LDL-C. Thể tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134 lít. Khoảng 90% rosuvastatin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu với Albumin.
Chuyển hóa: Rosuvastatin chuyển hóa hạn chế (khoảng 10%). Trong nghiên cứu in vitro về chuyển hóa có sử dụng tế bào gan người cho thấy rằng rosuvastatin là một cơ chất yếu cho sự chuyên hóa dựa trên cytochrom P450. CYP2C9 là isoenzym chính tham gia vào quá trình chuyển hóa, với 2C19, 3A4 và 2D6 tham gia ở mức độ thấp hơn. Các chất chuyển hóa chính được xác định là N-desmethyl và lacton. Chất chuyển hóa N-desmethyl có hoạt tính ít hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lacton được xem là không có hoạt tính trên lâm sàng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn
Thải trừ: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không thay đổi qua phân (bao gồm hoạt chất được hấp thụ và không được hấp thụ) và phần còn lại được thải trừ qua nước tiểu. Khoảng 5% được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng khi dùng liều cao hơn. Độ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50 lít/ giờ (hệ số biến thiên 21,7%). Như với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, sự vận chuyển rosuvastatin qua gan liên quan đến chất vận chuyển qua màng OATP-C. Chất vận chuyển này rất quan trọng trong việc đào thải rosuvastatin qua gan.[1]
Độ tuyến tính: Mức tiếp xúc toàn thân của rosuvastatin tăng tỷ lệ thuận với liều dùng. Không có sự thay đổi về các thông số dược động học sau nhiều liều dùng hàng ngày.
Ultrox 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
Ultrox 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ultrox 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tư vấn cho mình với ạ
Bởi: Lan vào
bạn liên hệ qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn nhé
Quản trị viên: Dược sĩ Huyền My vào
Có ship tỉnh không ạ
Bởi: Ngọc Lan vào
Chào bạn, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy ship hàng toàn quốc bạn nhé
Quản trị viên: Dược sĩ Huyền My vào
Vui lòng đợi xử lý......