Tricip 100mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | RV Group, RV Lifesciences Limited |
Công ty đăng ký | RV Lifesciences Limited |
Số đăng ký | 890110314825 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Lọ x 60 viên |
Hoạt chất | Ciprofibrate |
Tá dược | Magnesi stearat, Sodium Croscarmellose, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Lactose monohydrat |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | tq340 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Ciprofibrate 100 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, natri croscarmellose, oxyd Sắt vàng, hypromellose 6cps, silica keo khan, magnesi stearat.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tricip 100mg
Ciprofibrate là thuốc thuộc nhóm fibrat, có tác dụng hỗ trợ chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc (như tập thể dục, kiểm soát cân nặng) trong các trường hợp:
Điều trị tăng triglycerid máu mức độ nặng, có hoặc không kèm giảm HDL-cholesterol.
Điều trị tăng lipid máu hỗn hợp trong trường hợp bệnh nhân không thể dùng hoặc không dung nạp statin.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Modalim 100mg điều trị tăng lipid máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tricip 100mg
3.1 Liều dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo là 1 viên (100 mg) mỗi ngày. Không dùng vượt quá liều này.
Người cao tuổi: Áp dụng liều tương tự như người lớn, lưu ý các khuyến cáo về thận trọng.
Bệnh nhân suy thận trung bình: Nên giảm liều, dùng cách ngày 1 viên, cần theo dõi chặt chẽ.
Bệnh nhân suy thận nặng: Không sử dụng.
Trẻ em: Không khuyến cáo do chưa xác lập an toàn và hiệu quả.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên với nước, không nhai hoặc bẻ nhỏ viên thuốc.[1]
4 Chống chỉ định
Suy gan nặng.
Suy thận nặng.
Phụ nữ mang thai, cho con bú hoặc nghi ngờ có thai.
Dùng đồng thời với các thuốc thuộc nhóm fibrat khác.
Quá mẫn với ciprofibrate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Glenlipid 100mg điều trị rối loạn lipid máu
5 Tác dụng phụ
- Máu – Hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Thần kinh: Nhức đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt.
- Hô hấp: Viêm phổi, xơ phổi, xơ lông ngực.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
- Gan – Mật: Rối loạn chức năng gan, ứ mật, bệnh sỏi mật, ly giải tế bào.
- Da – Mô dưới da: Phát ban, rụng tóc từng mảng, mề đay, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, chàm.
- Cơ – Xương khớp: Đau cơ, tăng creatine phosphokinase.
- Sinh sản: rối loạn cương dương.
- Khác: Mệt mỏi.
6 Tương tác
Kết hợp chống chỉ định:
Dùng đồng thời với các fibrat khác làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân, myoglobin niệu.
Không khuyến cáo kết hợp:
Thuốc ức chế HMG CoA reductase: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân, myoglobin niệu khi dùng chung với ciprofibrate.
Cân nhắc khi kết hợp:
Thuốc chống đông máu đường uống: Ciprofibrate có thể tăng tác dụng của warfarin, cần giảm liều và điều chỉnh INR.
Thuốc hạ đường huyết uống: Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này nhưng chưa có dữ liệu lâm sàng chắc chắn.
Oestrogen: Có thể làm tăng lipid máu, tác động chưa rõ ràng về mặt lâm sàng.
Không trộn lẫn với các thuốc khác do chưa có nghiên cứu về tính tương kỵ
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa hiếm về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactose Lapp, kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Cần thông báo ngay nếu xuất hiện đau cơ, yếu cơ, đau không rõ nguyên nhân; kiểm tra CPK khi xuất hiện triệu chứng.
Ngừng thuốc khi có dấu hiệu bệnh lý cơ hoặc CPK tăng cao (vượt 5 lần mức bình thường).
Không dùng liều trên 100 mg/ngày do tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
Nguy cơ bệnh cơ tăng ở người suy thận, giảm Albumin máu, suy giáp, nghiện rượu, người cao tuổi (>70 tuổi), có tiền sử bệnh cơ di truyền hoặc nhiễm độc cơ do các fibrat khác.
Kiểm tra chức năng gan định kỳ mỗi 3 tháng trong năm đầu. Ngừng thuốc nếu tăng men gan trên 3 lần hoặc có dấu hiệu tổn thương gan ứ mật.
Loại trừ nguyên nhân thứ phát gây rối loạn lipid (ví dụ suy giáp) trước khi điều trị.
Nếu phối hợp với thuốc chống đông máu cần giảm liều và kiểm soát INR.
Nếu điều trị kéo dài nhưng không đạt mục tiêu lipid máu, cân nhắc bổ sung hoặc thay thế bằng biện pháp khác.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú hoặc nghi ngờ có thai do thiếu dữ liệu an toàn trên người; thử nghiệm động vật cho thấy độc tính liều cao.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều rất hiếm gặp, không ghi nhận tác dụng không mong muốn trực tiếp.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng, có thể rửa dạ dày và các biện pháp tích cực nếu cần thiết.
Ciprofibrate không loại bỏ được qua thẩm phân.
7.4 Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Tricip 100mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Becalim 100mg của Công ty cổ phần dược Enlie chứa hoạt chất Ciprofibrate, được chỉ định hỗ trợ kiểm soát tăng triglycerid máu mức độ nặng, kể cả trường hợp có hoặc không kèm giảm HDL-cholesterol. Thuốc còn được dùng trong điều trị tăng lipid máu hỗn hợp ở những bệnh nhân không thể sử dụng hoặc không dung nạp statin, góp phần giảm nguy cơ biến chứng tim mạch do rối loạn lipid máu.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ciprofibrate thuộc nhóm hạ lipid máu kiểu fibrat (ATC: C10AB08), là dẫn xuất mới của acid phenoxyisobutyric. Thuốc có tác dụng hạ cả LDL, VLDL và triglycerid, giảm cholesterol liên kết với các lipoprotein này, đồng thời làm tăng HDL-cholesterol. Có hiệu quả điều trị tăng lipid máu tuýp IIa, IIb, III và IV (theo Fredrickson), nhất là khi phối hợp với chế độ ăn. Nhóm fibrat có thể giúp giảm biến cố bệnh mạch vành, nhưng chưa được chứng minh làm giảm tử vong do bệnh tim mạch ở các nghiên cứu dự phòng nguyên phát hoặc thứ phát.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa, nồng độ tối đa đạt được sau 1–4 giờ.
Phân bố: Sau liều 100 mg, nồng độ huyết tương từ 21–36 µg/ml; điều trị dài hạn từ 53–165 µg/ml.
Chuyển hóa: Không có thông tin trong tài liệu.
Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng thay đổi 38–86 giờ (bệnh nhân điều trị lâu dài); kéo dài ở bệnh nhân suy thận trung bình (116,7 giờ), kéo dài rõ rệt ở suy thận nặng (171,9 giờ). Khoảng 30–75% liều được bài tiết qua nước tiểu trong 72 giờ (20–25% dưới dạng không đổi), ở bệnh nhân suy thận nặng giảm còn 4,7% trong 96 giờ
10 Thuốc Tricip 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tricip 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Tricip 100mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tricip 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ciprofibrate có hiệu quả hạ cả triglycerid, LDL, VLDL, đồng thời tăng HDL-cholesterol ở những bệnh nhân rối loạn lipid máu.
- Thuốc mang lại lợi ích rõ rệt khi dùng phối hợp với chế độ ăn kiêng trong các trường hợp tăng triglycerid máu mức độ nặng hoặc không dung nạp statin.
13 Nhược điểm
- Không sử dụng được ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng, phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn trên cơ, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc cùng nhóm hoặc thuốc ức chế HMG CoA reductase.
Tổng 7 hình ảnh






