1 / 4
trazimera 150mg 1 R7478

Trazimera 150mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPfizer, Pfizer Manufacturing Belgium NV
Công ty đăng kýCÔNG TY TNHH PFIZER (VIỆT NAM)
Số đăng ký540410174700
Dạng bào chếBột pha dung dịch đậm đặc
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hoạt chấtTrastuzumab
Xuất xứBỉ
Mã sản phẩm2251
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi lọ Trazimera 150mg có chứa:

  • Trastuzumab………………….150mg
  • Tá dược……………………….vừa đủ

Dạng bào chế: Bột PHA Dung dịch đậm đặc.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Trazimera 150mg

Trazimera thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

2.1 Ung thư vú di căn (HER2 dương tính)

  • Đơn trị liệu khi bệnh nhân đã điều trị ≥2 phác đồ hóa trị, bao gồm anthracycline và taxane (trừ khi không phù hợp), và đã thất bại với liệu pháp nội tiết nếu có thụ thể nội tiết dương tính.
  • Kết hợp paclitaxel cho bệnh nhân chưa hóa trị di căn và không phù hợp với anthracycline.
  • Kết hợp Docetaxel cho bệnh nhân chưa hóa trị di căn.
  • Kết hợp thuốc ức chế aromatase cho phụ nữ mãn kinh có MBC HER2+ và thụ thể nội tiết dương tính, chưa điều trị bằng trastuzumab.

2.2 Ung thư vú giai đoạn sớm (HER2 dương tính)

  • Sau phẫu thuật, hóa trị (tân bổ trợ/bổ trợ) và xạ trị khi cần.
  • Sau hóa trị bổ trợ AC (doxorubicin + Cyclophosphamide), kết hợp paclitaxel hoặc docetaxel.
  • Kết hợp docetaxel + Carboplatin trong hóa trị bổ trợ.
  • Trong phác đồ hóa trị tân bổ trợ, tiếp theo là điều trị bổ trợ bằng Trazimera cho bệnh tại chỗ tiến xa hoặc khối u > 2 cm.

2.3 Ung thư dạ dày di căn (HER2 dương tính)

Thuốc Trazimera 150mg phối hợp Capecitabine hoặc 5-FU và Cisplatin cho bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày hoặc nối dạ dày–thực quản di căn, chưa điều trị trước đó.

Chỉ dùng khi HER2 dương tính theo tiêu chuẩn:

  • IHC 2+ kèm SISH/FISH dương tính, hoặc
  • IHC 3+, với xét nghiệm đạt chuẩn. [1]
Trazimera 150mg dùng trong điều trị ung thư

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Kadcyla 160mg điều trị ung thư vú HER2 dương tính, di căn hoặc tiến triển 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Trazimera 150mg

3.1 Liều dùng

3.1.1 Ung thư vú di căn (MBC)

Phác đồ mỗi 3 tuần:

  • Liều ban đầu: 8 mg/kg
  • Liều duy trì: 6 mg/kg mỗi 3 tuần

Phác đồ hàng tuần:

  • Liều ban đầu: 4 mg/kg
  • Liều duy trì: 2 mg/kg mỗi tuần

Khi dùng kết hợp:

  • Paclitaxel hoặc Docetaxel: thường truyền vào ngày kế tiếp sau liều Trazimera đầu tiên.
  • Thuốc ức chế aromatase: có thể dùng cùng ngày, không yêu cầu thời điểm cụ thể.

→ Tiếp tục truyền cho đến khi bệnh tiến triển.

3.1.2 Ung thư vú giai đoạn sớm (EBC)

  • Phác đồ 3 tuần/lần: 8 mg/kg (tấn công), sau đó 6 mg/kg mỗi 3 tuần.
  • Phác đồ hàng tuần: 4 mg/kg (tấn công), sau đó 2 mg/kg mỗi tuần, thường phối hợp paclitaxel sau hóa trị bằng Doxorubicin + Cyclophosphamide.

→ Điều trị kéo dài 1 năm, hoặc đến khi bệnh tái phát (tùy điều kiện nào xảy ra trước). Không khuyến cáo dùng quá 1 năm.

3.1.3 Ung thư dạ dày di căn (MGC)

Phác đồ 3 tuần/lần: 8 mg/kg (tấn công), sau đó 6 mg/kg mỗi 3 tuần.

→ Tiếp tục truyền cho đến khi bệnh tiến triển.

3.2 Cách dùng

Bệnh nhân phải được xét nghiệm HER2 để xác định phù hợp điều trị.

Trazimera chỉ truyền tĩnh mạch, tất cả các thao tác đều do nhân viên y tế thực hiện.

Thuốc phải được chuẩn bị và theo dõi bởi bác sĩ chuyên khoa ung bướu.

Cần kiểm tra kỹ để không nhầm Trazimera với Kadcyla (một chế phẩm trastuzumab khác).

4 Chống chỉ định

Không dùng cho người quá mẫn với trastuzumab, protein nguồn gốc từ chuột hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Không dùng cho bệnh nhân khó thở nặng ngay cả khi nghỉ ngơi hoặc cần thở oxy bổ sung do các biến chứng của bệnh ung thư tiến xa.

==>> Xem thêm: Elpagoza 25mg kích thích sản xuất tiểu cầu, điều trị ITP tiên phát ở người lớn và trẻ em 

5 Tác dụng phụ

5.1 Rất thường gặp (≥1/10)

Viêm mũi họng, viêm mũi sau, viêm xoang, cúm, nhiễm trùng da, nhiễm trùng hô hấp trên, viêm bàng quang

Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu

Đau đầu, chóng mặt, dị cảm, loạn vị giác

Giảm phân suất tống máu

Khó thở, thở khò khè, ho, chảy máu cam, sung mũi

Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, táo bón, viêm dạ dày, sưng môi

Hồng ban, phát ban, rụng tóc, đỏ – dị cảm lòng bàn tay/bàn chân

Đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau xương, căng cơ

Suy nhược, mệt mỏi, sốt, ớn lạnh, phù ngoại biên, viêm niêm mạc, đau, triệu chứng giống cúm, phản ứng liên quan truyền thuốc.

5.2 Thường gặp (≥1/100 – <1/10)

Zona, viêm họng, nhiễm trùng tiết niệu, viêm quầng, viêm tê bào, sốt giảm bạch cầu trung tính, viêm mũi

Giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (không kèm sốc)

Mất ngủ, trầm cảm, lo âu

Nhịp tim không đều, đánh trống ngực, hạ huyết áp, giãn mạch, nhịp tim nhanh trên thất

Viêm phổi do nhiễm trùng, hen suyễn, tràn dịch màng phổi, rối loạn phổi, khó thở khi nằm

Khô miệng, viêm gan, tăng men gan, gan đau khi ấn

Mụn trứng cá, da khô, ngứa, tăng tiết mồ hôi, gãy móng, viêm da, ban dạng dát sần

Viêm khớp, co thắt cơ, đau cổ, đau chi

Rối loạn thận

Phù, bầm tím

5.3 Ít gặp (≥1/1.000 – <1/100)

Viêm phổi không do nhiễm trùng

Ban mày đay

Bệnh cơ tim

Nhịp tim chậm

Vàng da

5.4 Hiếm gặp (≥1/10.000 – <1/1.000)

Liệt nhẹ

Viêm phổi không do nhiễm trùng (ghi nhận riêng)

5.5 Chưa rõ tần suất

Nhiễm trùng huyết, u ác tính tiến triển

Sốc phản vệ, phản vệ

Tăng/sụt cân, chán ăn, hội chứng ly giải khối u, tăng Kali máu, suy nghĩ bất thường

Phù não, bệnh thần kinh ngoại biên, mất điều hòa, xuất huyết võng mạc, điếc

Bệnh cơ tim, tràn dịch màng ngoài tim, sốc tim, viêm màng ngoài tim, có nhịp ngựa phi

Xơ hóa phổi, suy hô hấp, phù phổi cấp, thâm nhiễm phổi, hội chứng suy hô hấp cấp, giảm oxy máu, giảm độ bão hòa oxy, phù thanh quản, phù phổi, bệnh phổi kẽ

Suy gan

Viêm cầu thận màng, suy thận, giảm sản thận, ít dịch ối

Phù mạch.

6 Tương tác

Chưa có nghiên cứu chính thức, nhưng các thử nghiệm lâm sàng không ghi nhận tương tác quan trọng giữa trastuzumab và các thuốc thường dùng kèm.

Có thể làm tăng nồng độ một chất chuyển hóa của doxorubicin (D7D), nhưng chưa rõ ý nghĩa lâm sàng.

Không ghi nhận ảnh hưởng đáng kể lên hiệu quả hoặc dược động học của capecitabine, 5-FU hoặc thuốc ức chế aromatase.

Không trộn Trazimera với thuốc khác, trừ các dung dịch được nhà sản xuất cho phép.

Không pha loãng bằng dung dịch Glucose, vì có thể gây biến tính protein.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trước khi điều trị, bắt buộc kiểm tra HER2 tại phòng xét nghiệm đạt chuẩn.

Cẩn trọng ở bệnh nhân: suy tim, tăng huyết áp, bệnh mạch vành, rối loạn chức năng tâm trương, người cao tuổi.

Theo dõi tim mạch thường xuyên: 3 tháng/lần trong điều trị, 6 tháng/lần sau khi ngừng, kéo dài đến 24 tháng.

Chỉ dùng cho người có phân số tống máu thất trái ≥50% và giảm không quá 15 điểm sau hóa trị anthracyclin.

Phản ứng truyền thuốc nghiêm trọng (khó thở, hạ huyết áp, co thắt phế quản, nhịp tim bất thường) cần ngừng truyền và điều trị hỗ trợ.

Truyền thuốc phải ở cơ sở có trang thiết bị cấp cứu, dưới giám sát bác sĩ chuyên khoa.

Bệnh nhân có phản ứng thuốc không nên lái xe hoặc vận hành máy cho tới khi triệu chứng hết.

Ngừng thuốc hạ huyết áp ít nhất 12 giờ trước khi truyền.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Có thể gây thiểu ối và ảnh hưởng sự phát triển tim mạch, thần kinh thai.

Chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.

Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần tránh thai trong điều trị và ít nhất 6 tháng sau kết thúc điều trị.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có dữ liệu về quá liều hoặc ngộ độc cấp tính của trastuzumab, kể cả liều cao tới 500 mg/m² trong thử nghiệm lâm sàng.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu; quản lý chủ yếu bằng hỗ trợ triệu chứng.

7.4 Bảo quản

Bảo quản trong tủ lạnh 2–8°C, tránh ánh sáng.

Lọ chưa mở có thể giữ ở ≤30°C tối đa 3 tháng, không quá ngày hết hạn. Sau khi lấy ra khỏi tủ lạnh, không để trở lại.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Trazimera 150mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Herticad 150mg điều trị ung thư vú di căn, ung thư vú giai đoạn sớm HER2 dương tính, kết hợp Paclitaxel, Docetaxel hoặc thuốc ức chế aromatase; điều trị ung thư dạ dày di căn HER2 dương tính.

Thuốc Herceptin 150mg do Roche Diagnostics GmbH sản xuất, dùng trong điều trị ung thư vú và ung thư dạ dày đã di căn, giai đoạn sớm của ung thư vú có HER2 dương tính.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Trastuzumab là kháng thể đơn dòng nhắm vào HER2, một thụ thể biểu hiện quá mức ở tế bào ung thư vú. Khi gắn vào HER2, thuốc ức chế sự tăng sinh của các tế bào u mà ít ảnh hưởng đến tế bào bình thường. HER2 được xác định trước khi điều trị bằng các phương pháp như IHC hoặc FISH để đảm bảo hiệu quả của thuốc. Trastuzumab là liệu pháp đặc hiệu cho bệnh nhân HER2 dương tính.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Trastuzumab dùng đường tĩnh mạch, hấp thu hoàn toàn, dược động học phụ thuộc liều.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình khoảng 2,95 lít, chủ yếu trong huyết tương và dịch ngoại bào.

Chuyển hóa: Chưa rõ cơ chế chuyển hóa.

Thải trừ: Nửa đời thải trừ từ 6 – 28,5 ngày tùy liều; thuốc có thể tồn tại trong máu đến 27 tuần sau khi ngừng điều trị. Phối hợp với các hóa chất khác không ảnh hưởng đến dược động học.

10 Thuốc Trazimera 150mg giá bao nhiêu?

Thuốc Trazimera 150mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Trazimera 150mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Trazimera 150mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả cao: Trazimera nhắm chính xác vào thụ thể HER2, giúp ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư biểu hiện quá mức HER2.
  • Đa dạng chỉ định: Sử dụng được cho ung thư vú giai đoạn sớm, ung thư vú di căn, và ung thư dạ dày di căn HER2 dương tính.
  • Kết hợp linh hoạt: Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với hóa trị (paclitaxel, docetaxel, capecitabine, 5-FU, cisplatin) và thuốc ức chế aromatase, tăng hiệu quả điều trị.

13 Nhược điểm

  • Tác dụng phụ tim mạch: Có thể gây giảm phân suất tống máu, suy tim, đặc biệt ở bệnh nhân đã dùng anthracyclin hoặc có bệnh tim nền.
  • Phản ứng truyền thuốc: Có thể xảy ra sốt, ớn lạnh, khó thở, hạ huyết áp… cần theo dõi chặt chẽ.

Tổng 4 hình ảnh

trazimera 150mg 1 R7478
trazimera 150mg 1 R7478
trazimera 150mg 2 K4742
trazimera 150mg 2 K4742
trazimera 150mg 3 E1115
trazimera 150mg 3 E1115
trazimera 150mg 4 F2182
trazimera 150mg 4 F2182

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Trazimera 150mg do Cục quản lý Dược phê duyệt. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Trazimera 150mg này có phải bảo quản lạnh không ạ? Mình mua về có cần để tủ mát liền không?

    Bởi: Minh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ sản phẩm phải bảo quản ở bệnh viện nên sẽ được bệnh viên quản lý chặt chẽ ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Trazimera 150mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Trazimera 150mg
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc chính hãng, có tem đầy đủ. Trazimera giá mềm mà chất lượng vẫn đảm bảo.Thuốc được đóng trong hộp có hướng dẫn rõ ràng. Nhân viên tư vấn rất nhiệt tình, thân thiện.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789