Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV)
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Anfarm Hellas, Anfarm Hellas S.A |
Công ty đăng ký | Công ty CP Y Dược phẩm Vimedimex |
Số đăng ký | VN-5102-10 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi pha tiêm 3,5ml |
Hoạt chất | Ceftriaxon |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Mã sản phẩm | M4774 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4996 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) thường được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Thành phần của thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) là:
- Hoạt chất chính là Ceftriaxone có hàm lượng 1 g.
- Tá dược vừa đủ.
Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV)
2.1 Tác dụng của thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV)
Ceftriaxone là một kháng sinh phổ rộng thuộc phân nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Ceftriaxone có hoạt tính diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxone liên kết và bất hoạt các protein gắn với penicillin nằm trên màng trong của thành tế bào vi khuẩn. Từ đó gây trở ngại cho sự liên kết chéo của peptidoglycan chuỗi, làm giảm độ bền và độ cứng của thành tế bào vi khuẩn.
Ceftriaxone có hoạt tính mạnh hơn trên vi khuẩn gram âm và ít hoạt động hơn đối với vi khuẩn gram dương. Ceftriaxone có khả năng vượt qua hàng rào máu não và đạt đến nồng độ điều trị trong hệ thần kinh trung ương.
2.2 Đối tượng sử dụng Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV)
Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng như:
Người bị viêm màng não, viêm phổi.
Bệnh Lyme, thương hàn.
Người bị bệnh lậu, giang mai.
Bệnh nhân bhiễm khuẩn huyết, xương và khớp.
Nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefxon 1g là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV)
3.1 Liều dùng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV)
Người lớn:
- Liều thường dùng từ 1 đến 2g mỗi ngày. Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể sử dụng 4g/ngày. Tiêm 1 lần hoặc chia đều 2 lần.
- Để dự phòng không nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Dùng liều 1g, tiêm 1 liều duy nhất trước khi mổ 0,5 - 2 giờ.
Trẻ em:
- Liều thường dùng 50 - 75mg/kg, tổng liều không quá 2g mỗi ngày. Có thể tiêm một lần hoặc chia đều 2 lần.
- Khi sử dụng điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100mg/ kg, mỗi ngày tiêm một lần. Thời gian điều trị từ 7 - 14 ngày. Nếu là nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, thời gian điều trị không dưới 10 ngày.
Trẻ sơ sinh: Tiêm 50mg/kg mỗi ngày.
Trong trường hợp người bệnh bị suy thận kết hợp suy gan: Dựa vào kết quả khi kiểm tra các thông số trong máu để điều chỉnh liều cho phù hợp. Nếu hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, liều Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) không được vượt quá 2g trong 24 giờ.
Tiêm cuối đợt thẩm phân liều 2g Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) đối với người bị thẩm phân máu.
3.2 Cách sử dụng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV)
Travilan 1g có thể sử dụng được cả đường tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp.
Cách pha dung dịch tiêm Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV):
- Dung dịch tiêm bắp: Lấy 0,25g hoặc 0,5g thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) hòa tan trong 2ml và 1g thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) hòa tan trong 3,5ml dung dịch Lidocain 1%. Không tiêm quá 1g ở cùng một vị trí.
- Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Lấy 0,25g hoặc 0,5g thuốc hòa tan trong 5ml và 1g thuốc trong 10ml nước cất vô khuẩn. Tiêm trong thời gian từ 2 đến 4 phút, tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dịch. Khi tiêm tĩnh mạch, tuyệt đối không dùng dung dịch chứa Lidocain.
- Dung dịch tiêm truyền: Lấy 2g thuốc hòa tan trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có calci như: Dung dịch Natri clorid 0,9%, Glucose 5%, natri Clorid và Glucose (0,45% Natri Clorid và 2,5% Glucose). Truyền trong khoảng thời gian ít nhất là 30 phút. Không sử dụng Ringer lactat để hòa tan thuốc tiêm truyền.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin, người có tiền sử phản ứng phản vệ với Penicilin.
Dạng thuốc tiêm bắp: Các trường hợp mẫn cảm với Lidocain và không được tiêm bắp thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) cho trẻ dưới 30 tháng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tercef 1g: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng.
5 Tác dụng phụ
Trên hệ tiêu hóa: Các triệu chứng thường xảy ra như buồn nôn, ói mửa, co thắt dạ dày, đau bụng đầy hơi, ợ nóng, tiêu chảy.
Tại vị trí tiêm thuốc: Có cảm giác đau, nóng.
Trên hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, đau đầu, hoa mắt, đổ mồ hôi, nóng bừng.
Thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra khi bạn sử dụng thuốc để có chỉ dẫn dùng thuốc an toàn, hiệu quả.
6 Tương tác
Khi sử dụng đồng thời thuốc Travilan 1g với các thuốc Gentamicin, Colistin, Furosemid sẽ làm tăng nguy cơ độc với thận trên bệnh nhân.
Trong trường hợp sử dụng chung với Probenecid sẽ làm giảm độ thanh thải của thận, làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân đối với các thuốc nhóm penicillin hoặc thuốc khác trước khi sử dụng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV).
Trường hợp những người dị ứng với penicillin có khả năng tiềm ẩn nguy cơ dị ứng chéo.
Tiêm liều Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) không quá 2g mỗi ngày đối với người bệnh bị suy giảm chức năng của cả thận và gan một cách nghiêm trọng nếu chưa đảm bảo việc theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Hiện nay chưa có báo cáo về ảnh hưởng khi dùng thuốc cho bà bầu. Do đó chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết và phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Do vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người đang cho con bú. Tốt nhất nên cho trẻ uống sữa ngoài khi dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi dùng quá liều thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn hoặc cơ sở ý tế để được hướng dẫn xử trí kịp thời. Cần điều trị triệu chứng khi quá liều Travilan 1g vì hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc trị.
7.4 Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-5102-10.
Nhà sản xuất: Anfarm Hallas S.A - Hy Lạp.
Đóng gói: Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi pha tiêm 3,5ml.
9 Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) giá bao nhiêu?
Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) mua ở đâu?
Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial (IV) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 3 hình ảnh