Transtat 500
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Kusum Healthcare, Kusum Healthcare Private Limited |
Công ty đăng ký | Kusum Healthcare Private Limited |
Số đăng ký | VN-18808-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Tranexamic |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | mk1580 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 354 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Transtat 500 ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích điều trị ngắn hạn xuất huyết. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Transtat 500 hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Transtat 500 có chứa:
- Hoạt chất: Acid tranexamic 500mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Transtat 500 là thuốc gì?
Transtat 500mg được sử dụng để điều trị xuất huyết ngắn hạn hoặc phòng ngừa nguy cơ xuất huyết do tăng tiêu fibrin:
- Sau phẫu thuật cắt bàng quang và tiền liệt tuyến
- Rong kinh
- Chảy máu cam
- Phẫu thuật cắt cổ tử cung
- Xuất huyết tiền phòng
- Phù thần kinh mạch di truyền
- Hạn chế chảy máu trong nha khoa ở người máu khó đông.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc A.T Tranexamic inj trị xuất huyết tiền và hậu phẫu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Transtat 500
3.1 Cách dùng
Transtat được thiết kế dưới dạng viên uống.
3.2 Liều dùng
Tiêu firbrin tại chỗ: Liều tiêu chuẩn: 2 – 3 viên x 2 – 3 lần/ngày, cụ thể:
- Cắt bỏ tuyến tiền liệt: dự phòng trước hoặc sau phẫu thuật, sau đó dùng 2 viên x 3 – 4 lần/ngày tiếp tục đến khi không còn tiểu máu đại thể.
- Rong kinh: 2 viên x 3 lần/ngày, có thể dùng tới 4 ngày. Tăng liều nếu chảy máu rất nặng. Tối đa 8 viên/ngày. Không nên dùng đến khi người bệnh bắt đầu có biểu hiện rong kinh.
- Chảy máu cam: 2 viên x 3 lần/ngày trong 1 tuần.
- Phẫu thuật cắt cổ tử cung: 3 viên x 3 lần/ ngày
- Xuất huyết tiền phòng: 2 – 3 viên x 3 lần/ngày.
Phù thần kinh mạch di truyền: 2 – 3 viên x 2 – 3 lần/ ngày trong vài ngày nếu bệnh nhân nhận thức được sự khởi phát của bệnh, còn lại được điều trị liên tục ở liều này.[1]
Bệnh máu khó đông: 2 – 3 viên cách mỗi 8 giờ.
Suy thận:
Creatinin huyết thanh (µmol/l) | Liều dùng |
120-249 | 15 mg/kg x 2 lần/ngày |
250-500 | 15 mg/kg x 1 lần/ngày |
Người lớn tuổi không cần giảm liều trừ trường hợp suy thận.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tranecid 250 điều trị chảy máu, phù mạch thần kinh
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với acid tranexamic hoặc bất kỳ thành phần nào có trong công thức của Transtat Tablets 500mg
Suy thận nặng
Tắc mạch huyết khối
Tiền sử bị bệnh huyết khối
Tiền sử co giật
5 Tác dụng phụ
Cơ quan | Biểu hiện |
Miễn dịch | Phản ứng phản vệ |
Mắt | Rối loạn màu, tắc võng mạc, tắc động mạch |
Mạch máu | Tắc mạch huyết khối |
Dạ dày - ruột | Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy |
Da và mô dưới da | Dị ứng da |
6 Tương tác
Phối hợp acid tranexamic với estrogen có nguy cơ gia tăng huyết khối nhiều hơn.
Thận trọng khi dùng Transtat 500 đồng thời với các thuốc cầm máu khác.
Tác dụng chống tiêu fibrin đối kháng với tác dụng của các thuốc làm tan huyết khối.
Phối hợp Transtat 500 với Tretinoin dạng uống có thể gây huyết khối vi mạch.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trường hợp tiểu máu nguyên nhân do thận, có nguy cơ tăng tiểu khó do cục máu đông hình thành tại niệu quản.
Cần kiểm tra mắt thường xuyên và kiểm tra chức năng gan khi điều trị phù thần kinh mạch do di truyền dài ngày.
Không nên sử dụng Transtat 500 cho bệnh nhân chảy máu kinh nguyệt không đều đến khi tìm được nguyên nhân gây chảy máu bất thường. Khi dùng Transtat, nếu tình trạng chảy máu không cải thiện cần xem xét điều trị thay thế.
Bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai đường uống cần thận trọng kho sử dụng Transtat vì nguy cơ huyết khối tăng.
Bệnh nhân đã mắc/tiền sử gia đình bị huyết khối tắc mạch chỉ dùng Transtat khi có chỉ định của bác sĩ và được theo dõi chặt chẽ.
Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận vì nồng độ thuốc trong máu tăng.
Trường hợp tăng tiêu fibrin nguyên nhân do đông máu rải rác nội mạch không nên dùng Transtat.
Nếu có rối loạn thị giác cần ngưng điều trị.
Chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc cho trẻ < 15 tuổi bị rong kinh.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc viên Cammic 500mg (Viên) giúp ngăn ngừa và điều trị chảy máu
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Thận trọng khi dùng Transtat 500 trong thời kỳ mang thai.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Acid tranexamic qua được sữa mẹN, chưa chắc chắn tác dụng đông máu có xảy ra ở trẻ hay không.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Transtat 500 không tác động hoặc tác động không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, hạ huyết áp thế đứng.
Xử trí:
- Gây nôn, rửa dạ dày
- Dùng than hoạt
- Bổ sung dịch để tăng bài tiết thuốc qua thận
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ
7.5 Bảo quản
Thuốc Transtat 500 cần được bảo quản:
- Nơi khô ráo.
- Tránh ánh sáng
- Dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Transtat 500 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Duhemos 500 thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Hasan Dermapharm, chứa Acid Tranexamic 500mg dưới dạng viên nén, được sử dụng để điều trị tình trạng chảy máu do tiêu fibrin.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Fiborize thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại CTCP Dược Phẩm Trung Ương 2, chứa Acid Tranexamic 650mg, bào chế dạng viên nén, dùng với mục đích phòng ngừa tiêu tình trạng chảy máu quá mức.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VN-18808-15.
Nhà sản xuất: Kusum Healthcare Private Limited - Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Acid tranexamic ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin do vậy ức chế phân hủy fibrin.
10.2 Dược động học
Sinh khả dụng đường uống khoảng 35% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Sau 3 giờ uống liều 1,5g, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương xấp xỉ 15 mcg/ml.
Sau khi uống liều 2g, nồng độ hiệu quả trong huyết tương kéo dài 6 giờ. Độ thanh thải huyết tương khoảng 7 lít/giờ.
11 Thuốc Transtat 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Transtat 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Transtat 500 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Transtat 500 ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Transtat 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Axit tranexamic là thuốc chống tiêu sợi huyết có thể làm giảm mất máu trong phẫu thuật, từ đó làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong lớn.[2]
- Axit Tranexamic làm giảm đáng kể lượng máu mất trung bình sau phẫu thuật miệng ở bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông và có hiệu quả như nước súc miệng ở bệnh nhân nha khoa dùng thuốc chống đông máu đường uống.
- Axit Tranexamic có hiệu quả trong nhiều tình trạng xuất huyết, giá rẻ và khả năng dung nạp tốt hơn so với aprotinin, đồng thời thuốc làm giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân xuất huyết đường tiêu hóa trên.[3]
- Axit Tranexamic làm giảm mất máu kinh nguyệt, là một giải pháp thay thế khả thi cho phẫu thuật trong rong kinh và đã được sử dụng an toàn và hiệu quả trong kiểm soát chảy máu thai kỳ.
14 Nhược điểm
- Tác dụng phụ thường gặp nhất khi dùng Transtat 500 là buồn nôn và tiêu chảy.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả William Ng và cộng sự (Đăng năm 2015). Tranexamic acid: a clinical review, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 05 năm 2024
- ^ Tác giả C J Dunn và cộng sự (Đăng tháng 06 năm 1999). Tranexamic acid: a review of its use in surgery and other indications, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 05 năm 2024