Transamin Injection 250mg/5ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Olic, Olic (Thailand) Ltd |
Công ty đăng ký | Daiichi Sankyo Co., Ltd |
Số đăng ký | VN-11004-10 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Tranexamic |
Xuất xứ | Thái Lan |
Mã sản phẩm | hm2070 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 23198 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Transamin Injection 250mg/5ml là thuốc điều trị chảy máu trong phâĩ thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin về chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng của thuốc Transamin Injection 250mg/5ml.
1 Thành phần
Trong Transamin Injection 250mg/5ml có chứa các thành phần:
Tranexamic acid: hàm lượng 250mg/5ml
Tá dược và phụ liệu: vừa đủ 5ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Transamin Injection 250mg/5ml
2.1 Tác dụng của Transamin Injection 250mg/5ml
2.1.1 Dược lực học
Nhóm thuốc: Thuốc đông máu.
Cơ chế: trong cơ thể, Acid tranexamic có khả năng ức chế hệ phân hủy fibrin do ức chế con đường hoạt hóa plasminogen tạo thành plasmin, ức chế sự sản sinh plasmin.
Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị tình trạng chảy máu do tiêu fibrin có thể xảy ra nhiều biến chứng bao gồm đa chấn thương và đông máu trong mạch.
2.1.2 Dược động học
Ở liều 250 mg và 500 mg acid tranexamic dùng đường uống cho những ngưòi lớn khỏe mạnh, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt cao nhất lần lượt là 3,9 g/ml và 6,0 pg/ml, tại thời điểm sau khi uống 2 - 3 giờ. Thời gian bán hủy sinh học trung bình của acid tranexamic là 3,1 giờ - 3,3 giờ.[1]
Khi sau khi dùng 500mg acid tranexamic qua đường uống cho những người lớn khỏe mạnh, mức độ thải trừ qua đường tiêu tiện là 30-52% trong vòng 24 giờ sau khi uống thuốc.
Người suy giảm chức năng thận dễ xảy ra tình trạng tích tụ acid tranexamic.
2.2 Chỉ định
Thuốc Transamin Inj.250mg/5ml được điều trị trong các trường hợp:
Người bị rong kinh.
Phòng ngừa chảy máu quá mức trong phẫu thuật.
Cầm máu trong phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Transamin 250mg: Công dụng, chỉ định, lưu ý khi dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Transamin Injection 250mg/5ml
3.1 Liều dùng của thuốc Transamin Injection 250mg/5ml
Thuốc Transamin Inj.250mg/5ml được dùng theo đường tiêm, với liều sử dụng được hướng dẫn như sau:
Sử dụng cho người lớn: tiêm IV hoặc IM, sử dụng 250-500 mg 1 ngày, dùng từ 1 - 2 lần 1 ngày. 500 - 1000 mg 1 lần tiêm IV hoặc dùng từ 500 - 2500 mg 1 lần truyền IV khi phẫu thuật.
Bệnh nhân nên tiêm thuốc đúng theo liều dùng đã được các bác sĩ chỉ định, không tự ý thay đổi, điều chỉnh liều dùng có thể gây ra quá liều, sốc thuốc.
3.2 Cách dùng thuốc Transamin Injection 250mg/5ml
Sử dụng thuốc Transamin Injection 250mg/5ml? Ngoài việc sử dụng thuốc đều đặn đúng chỉ đinh, để thuốc có tác dụng tốt nhất, bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn uống khoa học, hành mạnh, giảm bớt thức ăn nhanh, thức ăn chứa nhiều dầu mỡ trong khẩu phần. Ăn nhiều rau củ và trái cây, tránh xa các chất kích thích như cà phê, ma túy, thuốc lá,...
Bệnh nhân nên tập luyện thể dục thể thao trong điều kiện sức khỏe cho phép để tăng cường sức đề kháng và cải thiện hệ miễn dịch.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Transamin Inj.250mg/5ml cho những trường hợp:
Bệnh nhân dị ứng với hoạt chất Tranexamic acid hoặc các phụ liệu khác của thuốc Transamin Inj.250mg/5ml.
Những bệnh nhân có huyết khối.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Zentramol - Thuốc điều trị bệnh máu khó đông: Cách dùng, lưu ý
5 Tương tác thuốc
Cẩn trọng khi phối hợp sử dụng thuốc Transamin Inj.250mg/5ml với các sản phẩm thuốc cầm máu khác, tránh xảy ra tương tác bất lợi.
6 Tác dụng phụ
Thuốc Transamin Inj.250mg/5ml ít khi gây ra cho người dùng 1 số tác dụng ngoài ý muốn cho người sử dụng như rối loạn hệ tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, phản ứng quá mẫn, dị ứng, mẩn ngứa, phát ban đỏ, mụn nhọt, nổi mề đay,...
Bệnh nhân nên thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc Transamin Inj.250mg/5ml để được khám chữa kịp thời, giảm thiểu rủi ro.
7 Tương tác
Thuốc Transamin Inj.250mg/5ml có thể gặp tương tác với các thức uống như sữa, trà, cà phê do có thể gặp một số bất lợi ảnh hưởng tới hoạt tính của thuốc.
Không sử dụng thuốc Transamin Inj.250mg/5ml cùng lúc với thuốc Thrombin do có thể làm tăng xu hướng dẫn tới huyết khối.
Thuốc tránh thai Estrogen và Transamin có thể xảy ra tương tác bất lợi gây ứ đọng các khối huyết nếu kết hợp với nhau.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý khi sử dụng
Bệnh nhân có thể kết hợp với một chế độ thực đơn ăn uống lành mạnh, tăng cường ăn nhiều rau củ quả, giảm thiểu các thức uống có cồn như bia, rượu, ngủ trước 11 giờ đêm, giữ tinh thần thoải mái, vui vẻ và hạn chế stress.
Người bệnh cũng có thể tập thể dục thể thao trong điều kiện sức khỏe để gia tăng miễn dịch cũng như sức đề kháng cho cơ thể.
Tuyệt đối tuân thủ các quy định về liều dùng thuốc Transamin Inj.250mg/5ml đã được các bác sĩ khuyến cáo. Không tự ý thay đổi, điều chỉnh liều dùng nếu chưa có sự cho phép của bác sĩ để tránh làm gia tăng các tác dụng phụ và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thuốc.
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên bao bì thuốc trước khi sử dụng thuốc Transamin Inj.250mg/5ml, nếu có thắc mắc gì bạn nên tham khảo thêm các ý kiến của bác sĩ.
Thận trọng nếu dùng thuốc Transamin Inj.250mg/5ml cho những người bệnh có tiền sử suy gan, suy thận nặng, xuất huyết dạ dày.
Người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên được cân nhắc giảm liều chỉ định đồng thời được giám sát một cách thận trọng.
8.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không nên sử dụng thuốc Transamin Inj.250mg/5ml cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bú vì chưa xác minh sự an toàn của thuốc cho mẹ và bé.
8.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Transamin Inj.250mg/5ml có thể được dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì sản phẩm thuốc Transamin Inj.250mg/5ml không gây choáng váng, mệt mỏi, đau đầu.
8.4 Xử trí khi quá liều
Khi gặp tình trạng quá liều, cơ thể bạn có thể xảy ra một số triệu chứng xấu, hãy lập tức đến cơ sở y tế gần nhà để được giải quyết.
8.5 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm thuốc Transamin Inj.250mg/5ml ở những khu vực có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để thuốc Transamin Inj.250mg/5ml gần lò sưởi hoặc để thuốc trên nóc TV, nóc tủ lạnh. Để thuốc Transamin Inj.250mg/5ml ở ngoài xa khỏi với của trẻ em và vật nuôi trong nhà bạn.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VN-9305-05.
Nhà sản xuất: Olic (Thailand) Ltd.
Đơn vị phân phối: Daiichi Sankyo Co., Ltd
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống.
10 Thuốc Transamin Injection 250mg/5ml giá bao nhiêu?
Thuốc Transamin Inj.250mg/5ml có giá 210.000 VNĐ / hộp 10 ống, giá thuốc có thể thay đổi tùy vào từng cơ sở bán thuốc. Khi mua thuốc Transamin Inj.250mg/5ml bạn nên lựa chọn những cơ sở có uy tín để tránh mua phải các sản phẩm thuốc kém chất lượng.
11 Thuốc Transamin Injection 250mg/5ml mua ở đâu?
Thuốc Transamin Inj.250mg/5ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Transamin Inj.250mg/5ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, hoặc số 120 Đội Cấn, Ba Đình Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
Thuốc TransaminInj.250mg/5ml với thành phần Acid tranexamic, là dược chất được sử dụng thường xuyên trong các điều trị biến chứng chảy máu, được chỉ định sau và trong các ca phẫu thuật ngoại khoa.
Dạng bào chế Dung dịch tiêm, giúp hoạt chất đi thẳng vào trong máu, cho hiệu quả điều trị chảy máu cấp cứu nhanh chóng, không cần đi qua hấp thu ở dạ dày và chuyển hóa tại gan.
Thời gian bán thải ngắn, thuốc không chuyển hóa, ở người bình thường 95% liều dùng bị loại bỏ, có tính an toàn cao và không gây ra độc tính tiềm ẩn, dễ dàng loại bỏ khỏi cơ thể trong trường hợp dị ứng hoặc quá liều xảy ra.
Ngoài tác dụng chống tiêu sợi huyết, nhờ đặc tính ức chế sản sinh plasmic, acid tranexamic còn được áp dụng với nhiều tiềm năng như hoạt động chống viêm, bảo vệ lớp đơn lớp nội mô và biểu mô, kích thích hô hấp của ty thể và ức chế sinh hắc tố. [2]
Axit tranexamic thường được dung nạp tốt và hầu hết các phản ứng bất lợi được coi là nhẹ hoặc trung bình, cho hiệu quả cầm máu và cứu sống người bệnh trong các ca phẫu thuật nghiêm trọng vượt trội hơn hẳn so với các thuốc chống tiêu sợi huyết khác [3]
Được nhập khẩu trực tiếp từ Hàn Quốc, nổi tiếng với độ khắt khe về các khâu kiểm định và quy trình sản xuất, đảm bảo dược chất có độ ổn định cao, không có tạp chất gây hại, an toàn khi sử dụng, giá thành phải chăng.
13 Nhược điểm
Thuốc có nguy cơ tăng khả năng xuất hiện và hình thành huyết khối nguy hiểm cho người dùng.
Dường tiêm luôn tiềm ẩn nguy cơ sốc phản vệ và nhiễm trùng tại vị trí tiêm
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả Igor Prudovsky và cộng sự (Ngày đăng: tháng 8 năm 2022). Tranexamic acid: Beyond antifibrinolysis, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả: Maria J Colomina và cộng sự (ngày đăng: tháng 11-12 năm 2022). Clinical use of tranexamic acid: evidences and controversies, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023