Trandate 200mg (hộp 90 viên)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | GSK, GlaxoSmithKline (GSK) |
Công ty đăng ký | GlaxoSmithKline (GSK) |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 90 viên |
Hoạt chất | Labetalol |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | s11726 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 11960 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên) trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên) chứa:
- Labetalol hydroclorid 200mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên)
2.1 Cơ chế của thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên)
Labetalol thuộc nhóm thuốc ức chế cả thụ thể α1 – Adrenergic và β - Adrenergic của hệ giao cảm làm hạ huyết áp:
- Ức chế α1 – Adrenergic: giãn cơ trơn động mạch đặc biệt ở tư thế đứng.
- Ức chế β – Adrenergic: ức chế phản xạ giao cảm trên tim làm giảm nhịp tim, hạ huyết áp.
2.2 Chỉ định của thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên)
Tăng huyết áp nặng kèm đau thắt ngực.
Tăng huyết áp ở phụ nữ có thai.
Tăng huyết áp do u tế bào ưa Crom.
Suy tim.
Phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác: lợi tiểu Thiazid, lợi tiểu quai.
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên)
3.1 Liều dùng thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên)
Tăng huyết áp: khởi đầu 100mg/lần, mỗi ngày 2 lần. Có thể tăng liều tùy thuộc đáp ứng trên bệnh nhân, tối đa 2.4g một ngày.
Người cao tuổi: khởi đầu 50 – 100mg/ lần, mỗi ngày 2 lần. Liều duy trì 100 – 200mg/lần, mỗi ngày 2 lần.
3.2 Cách dùng thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên) hiệu quả
Thuốc Trandate 200mg được bào chế dưới dạng viên nén dùng đường uống, bệnh nhân nên uống thuốc sau khi ăn để tăng hiệu quả điều trị.
Người bệnh không được tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Hen phế quản.
Suy tim rõ.
Block tim độ II và III.
Sốc do tim.
Nhịp tim chậm nhiều.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Noradrenaline Base aguettant 1 mg/ml: Công dụng, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ mà người dùng có thể gặp phải khi sử dụng Trandate 200mg (hộp 90 viên) như sau:
- Hạ huyết áp thế đứng.
- Phù nề.
- Giảm khả năng tình dục.
- Hoa mắt, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
- Buồn nôn, khó chịu ở dạ dày.
- Thay đổi vị giác.
- Khó thở, ngạt mũi.
- Tiêu chảy.
- Viêm gan, vàng da.
Nếu như cảm thấy bất kì biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân khi dùng Trandate 200mg, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
6 Tương tác
Một số thuốc xuất hiện tương tác với thuốc Trandate 200mg cần lưu ý khi dùng cùng là:
- Thuốc giảm huyết áp khác: chẹn kênh Calci, Nitroglycerin,...
- Halothan.
- Cimetidin.
- Glutethimid.
- Thuốc giãn phế quản chủ vận beta – Adrenergic.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Hãy thông báo với bác sĩ về những sản phẩm bạn đang dùng để có biện pháp thay thế, điều chỉnh phù hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên), nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
Triệu chứng quá liều: Hạ huyết áp, co thắt phế quản, buồn nôn, nôn, nhức đầu. Trong trường hợp này cần cần làm sạch dạ dày ngay bằng gây nôn cho bệnh nhân và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để các bác sĩ điều trị ngộ độc. Nếu bệnh nhân co giật có thể sử dụng Diazepam để an thần. Trong trường hợp nặng có thể thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu ngoài thận để loại bỏ Trandate 200mg khỏi cơ thể.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Trandate 200mg (hộp 90 viên) có thể sử dụng điều trị tăng huyết áp ở phụ nữ mang thai thay thế cho Methyldopa. Thuốc không ảnh hưởng đến quá trình chuyển dạ và lúc sổ nhau. Tuy nhiên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên) cho phụ nữ đang cho con bú do Labetalol có khả năng bài tiết một lượng nhỏ vào trong sữa mẹ gây ra tác dụng không mong muốn trên trẻ nhỏ
7.3 Bảo quản
Người dùng nên bảo quản thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên) ở những nơi thoáng mát, không ẩm ướt, nhiệt độ không cao vượt quá 25 độ C.
Không nên bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh.
Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời.
Giữ thuốc ở vị trí tránh xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty GlaxoSmithKline (GSK).
Đóng gói: Một hộp có 90 viên nén.
9 Thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên) giá bao nhiêu?
Thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên) giá bao nhiêu? Thuốc Trandate 200mg (hộp 30 viên) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên) mua ở đâu?
Thuốc Trandate 200mg (hộp 90 viên) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Trandate 200mg (hộp 30 viên) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- FDA chấp thuận cho labetalol là điều trị tăng huyết áp động mạch, từ cơn tăng huyết áp cấp tính (khẩn cấp/cấp cứu) đến tăng huyết áp mạn tính ổn định [1].
- Các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng hiệu quả hạ huyết áp của labetalol vượt trội so với giả dược và liệu pháp lợi tiểu và ít nhất là tương đương với hiệu quả của thuốc chẹn beta thông thường, Methyldopa, Clonidin và các thuốc chẹn thần kinh adrenergic khác.
- Labetalol dùng một mình hoặc cùng với thuốc lợi tiểu thường có hiệu quả khi các chế độ điều trị tăng huyết áp khác đã thất bại. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng labetalol có hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp vô căn, tăng huyết áp do thận, u tế bào ưa crôm, tăng huyết áp khi mang thai và các trường hợp cấp cứu tăng huyết áp [2].
- Labetalol có hiệu quả tốt trong việc kiểm soát bệnh tim thiếu máu cục bộ.
- Liều dùng đơn giản, dạng viên nén nhỏ dễ sử dụng.
12 Nhược điểm
- Một số tác dụng phụ do thuốc gây ra mà người dùng có thể gặp phải như hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Micheal Miller ; Connor C. Kerndt ; Christopher V. Maani (Cập nhật ngày 12 tháng 7 năm 2022). Labetalol, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả EP MacCarthy , SS Bloomfield (Đăng ngày tháng 7 năm 1983). Labetalol: a review of its pharmacology, pharmacokinetics, clinical uses and adverse effects, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023