1 / 7
torisone 150 1 I3468

Torisone 150mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty cổ phần US Pharma USA
Công ty đăng kýCông ty cổ phần US Pharma USA
Số đăng ký893110482325
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtTolperisone, Acid Stearic
Tá dượcPovidone (PVP), Macrogol (PEG), Microcrystalline cellulose (MCC), Hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp , titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq677
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Tolperisone hydrochlorid 150mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, Microcrystallin cellulose 101, Tricalci phosphat, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, natri starch glycolat, Acid stearic, Colloidal silicon dioxid, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol (PEG) 6000.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Torisone 150mg

Torisone 150mg được chỉ định để điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.

Thuốc Torisone 150mg điều trị giảm co cứng cơ sau đột quỵ
Thuốc Torisone 150mg điều trị giảm co cứng cơ sau đột quỵ

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bitolrison 150mg điều trị co cứng cơ

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Torisone 150mg

3.1 Liều dùng

Người lớn: Liều khởi đầu khuyến nghị là 150mg/lần, sử dụng 3 lần mỗi ngày.

Tối đa: Có thể tăng liều tùy đáp ứng, nhưng không vượt quá 450mg/ngày, chia 3 lần.

Bệnh nhân suy thận, suy gan mức độ trung bình: Xác định liều tùy theo tình trạng bệnh và chức năng thận, gan, theo dõi chặt chẽ. Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc nguyên viên, không nhai, sau bữa ăn với một cốc nước.[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với tolperison hoặc các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhược cơ.

Phụ nữ đang cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Bitolrison 50m điều trị co cứng cơ

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường gặp và tần suất:

Cơ quanÍt gặp (≥1/1000 - <1/100)Hiếm gặp (≥1/10.000 - <1/1000)Rất hiếm (<1/10.000)
Máu, bạch huyết  Thiếu máu, Bệnh hạch bạch huyết
Miễn dịch Quá mẫn, phản ứng quá mẫnSốc phản vệ
Chuyển hóa, dinh dưỡngChán ăn Tăng khát
Tâm thầnRối loạn giấc ngủ, mất ngủGiảm hoạt động, trầm cảm 
Thần kinhĐau đầu, chóng mặt, buồn ngủMất tập trung, run, động kinh, mất cảm giácLú lẫn
Mắt Mờ mắt 
Mạch máuHạ huyết ápĐỏ bừng mặt 
Hô hấp Khó thở, thở nhanh, chảy máu cam 
Tiêu hóaKhó chịu bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nônĐau bụng, táo bón, đau vùng thượng vị, nôn 
Gan mật Tổn thương gan nhẹ 
Da, mô dưới da Viêm da dị ứng, mày đay, phát ban, tăng tiết mồ hôi, ngứa 
Cơ xương, mô liên kếtĐau cơ bắp, đau nhức chân tay, yếu cơKhó chịu cơ thểLoãng xương
Thận, tiết niệu Protein niệu, tiểu dầm 
Toàn thânKhó chịu, mệt mỏi, suy nhượcCảm giác say rượu, cẩu gắt, cảm giác khácKhó chịu ở ngực
Xét nghiệm Hạ huyết áp, tăng bilirubin, bất thường enzyme, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầuTăng creatinin

Tỷ lệ phản ứng quá mẫn (50-60%), đa số không nghiêm trọng và tự hồi phục. Phản ứng nặng hiếm gặp. Khi có dấu hiệu bất thường, phải dừng thuốc ngay và báo bác sĩ.

6 Tương tác

Sử dụng đồng thời tolperison với các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 (như Thioridazin, tolterodin, venlafaxin, atomoxetin, desipramin, Dextromethorphan, Metoprolol, Nebivolol, perphenazin) có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này.

Các nghiên cứu in vitro không thấy ức chế hoặc cảm ứng đáng kể các isoenzym CYP khác (CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, CYP3A4).

Dự kiến không có sự gia tăng nồng độ tolperison sau khi dùng đồng thời với các chất nền CYP2D6 hoặc các thuốc chuyển hóa qua các đường khác của tolperison.

Sinh khả dụng giảm nếu uống thuốc không kèm thức ăn, nên dùng sau ăn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra, đặc biệt ở phụ nữ, người có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với thuốc khác.

Theo dõi thận trọng với bệnh nhân suy thận, suy gan mức độ trung bình.

Không dùng lại tolperison với bệnh nhân từng bị quá mẫn với hoạt chất này.

Ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu dị ứng, mẩn đỏ, sưng phù, khó thở, phát ban.

Không dùng cho bệnh nhân nhược cơ.

Thuốc chứa dưới 1 mmol (23mg) natri mỗi viên, về cơ bản coi như “không chứa natri”.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai.

Chống chỉ định với phụ nữ đang cho con bú do chưa đủ dữ liệu an toàn.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều: Buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng), nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, vận động chậm, chóng mặt, ngừng thở.

Điều trị: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng, theo dõi chặt chẽ.

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Torisone 150mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Hadiocalm 150mg do Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh sản xuất chứa thành phần Tolperisone, được sử dụng để hỗ trợ điều trị các trường hợp co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn. Thuốc giúp cải thiện triệu chứng co cứng cơ, giảm mức độ ảnh hưởng tới vận động và chất lượng cuộc sống người bệnh.

Mydecelim 50mg là sản phẩm do Công ty cổ phần Dược Minh Hải sản xuất, chứa hoạt chất Tolperisone với hàm lượng 50mg. Thuốc này được dùng trong các trường hợp cần giảm co cứng cơ liên quan đến bệnh lý thần kinh trung ương, giúp hỗ trợ phục hồi chức năng vận động ở người lớn sau tổn thương não hoặc tủy sống.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Tolperison là thuốc giãn cơ tác động trung ương, có cơ chế hoạt động chính xác chưa rõ. Thuốc ức chế kênh natri phụ thuộc điện thế ở tế bào thần kinh vận động, làm giảm biên độ và tần số của điện thế hoạt động, mạnh nhất trên tế bào thần kinh ở sừng sau tủy sống. Ngoài ra, tolperison còn chặn kênh Canxi phụ thuộc điện thế, làm giảm sự truyền dẫn chất dẫn truyền từ các chất hướng tâm. Thuốc cũng có tác dụng kháng alpha-adrenergic yếu và kháng muscarinic.

Hiệu quả lâm sàng đã được chứng minh trong điều trị co cứng sau đột quỵ. Trong nghiên cứu lâm sàng, tolperison giúp cải thiện rõ rệt tình trạng co cứng, được đánh giá bằng các thang điểm chuyên biệt, và có ưu thế so với giả dược cũng như Baclofen.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Tolperison hấp thu tốt qua ruột, nồng độ đỉnh đạt sau 0,5–1,5 giờ.

Phân bố: Phân bố rộng, khả năng gắn kết protein huyết tương khoảng 20%.

Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu qua gan và thận.

Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua thận, thời gian bán thải 2,5 giờ.

10 Thuốc Torisone 150mg giá bao nhiêu?

Thuốc Torisone 150mg hiện đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy; giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, người dùng có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên Zalo, Facebook.

11 Thuốc Torisone 150mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê Torisone 150mg để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội) hoặc liên hệ qua hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Dạng viên nén bao phim giúp thuận tiện sử dụng và đảm bảo ổn định hoạt chất trong quá trình bảo quản, hạn chế bị ảnh hưởng bởi môi trường bên ngoài.
  • Tolperison có hiệu quả lâm sàng tốt trong điều trị co cứng cơ sau đột quỵ, cải thiện rõ rệt các triệu chứng so với giả dược hoặc một số thuốc khác cùng nhóm.
  • Thuốc hấp thu nhanh, sinh khả dụng tốt khi dùng sau ăn, giúp đạt hiệu quả điều trị nhanh chóng ở đa số người bệnh.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ gặp phản ứng quá mẫn, dị ứng cao, đặc biệt ở những đối tượng có cơ địa dị ứng hoặc phụ nữ, có thể đòi hỏi ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, phụ nữ mang thai và chống chỉ định với bà mẹ đang cho con bú do thiếu dữ liệu an toàn.

Tổng 7 hình ảnh

torisone 150 1 I3468
torisone 150 1 I3468
torisone 150 2 F2086
torisone 150 2 F2086
torisone 150 3 T8346
torisone 150 3 T8346
torisone 150 4 E1074
torisone 150 4 E1074
torisone 150 5 P6776
torisone 150 5 P6776
torisone 150 6 I3137
torisone 150 6 I3137
torisone 150 7 L4226
torisone 150 7 L4226

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Quang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Torisone 150mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Torisone 150mg
    Q
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789