Tomethrol 4mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Trường Thọ Pharma, Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ |
Số đăng ký | VD-30570-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk2088 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tomethrol 4mg được chỉ định để điều trị rối loạn nội tiết, rối loạn do thấp khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tomethrol 4mg
1 Thuốc Tomethrol 4mg là thuốc gì
Thành phần: Tomethrol 4mg chứa:
Methylprednisolone 4mg
Tá dược gồm: Lactose monohydrat, Amidon (Tinh bột mì), Polyvinyl pyrolidone (P.V.P K30), Magnesi stearat.
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tomethrol 4mg
Tên chỉ định | Tên bệnh cụ thể |
Rối loạn nội tiết |
|
Bệnh chất tạo keo |
|
Bệnh về da | Pemphigus thể thông thường |
Dị ứng |
|
Bệnh về mắt |
|
Bệnh đường hô hấp |
|
Rối loạn huyết học |
|
Ung thư |
|
Tiêu hóa |
|
Khác |
|
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Methylprednisolon 16 Khapharco - thuốc chống viêm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc
3.1 Cách dùng
Dùng đường uống
Nên uống vào buổi sáng.
Nên uống liều tối thiểu trong thời gian ngắn nhất để đạt tác dụng
Nếu người dùng phải điều trị Tomethrol 4mg lâu dài thì nên dùng cách ngày để tránh tác dụng phụ.
3.2 Liều dùng
Điều trị | Liều dùng |
Cơn hen nặng | Ban đầu dùng đường tiêm IV liều 60 – 120mg/lần, các liều cách nhau 6 giờ; khi đã khỏi bệnh, dùng đường uống mỗi ngày 32 – 48mg. Tiếp đó giảm dần liều và ngừng Tomethrol trong vòng 10 ngày đến 2 tuần |
Cơn hen cấp | Liều 5 ngày mỗi ngày 32-48mg, khi khỏi nên giảm liều dần. |
Bệnh thấp nặng | Liều khởi đầu: 0,8mg/kg/ngày, chia thành các liều nhỏ, tiếp đó dùng liều duy nhất trong 1 ngày để duy trì rồi giảm dần liều. |
Viêm khớp dạng thấp | Liều khởi đầu: ngày 4 – 6 mg |
Viêm khớp mạn tính | Sử dụng liệu pháp tấn công một đợt liều 10-30mg/kg, chia làm 3 lầ |
Viêm loét đại tràng mạn tính | Ngày dùng 8-24 mg với đợt cấp nặng |
Hội chứng thận hư nguyên phát | Ngày dùng 0,8 – 1,6mg/kg trong 1,5 tháng, rồi giảm dần liều trong 1,5-2 tháng. |
Bệnh sarcoid | Ngày dùng 0,8mg/kg, sau đó duy trì với liều ngày 8mg. [1] |
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Tomethrol 4mg cho người:
- Mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
- Nhiễm khuẩn nặng
- Thương tổn da
- Đang sử dụng vaccin sống
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vinsolon 40mg - thuốc kháng viêm: tác dụng và cách dùng
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Thần kinh trung ương | Mất ngủ, Dễ bị kích động. |
Tiêu hóa | Tăng ngon miệng, Khó tiêu | |
Da | Rậm lông | |
Nội tiết và chuyển hóa | Đái tháo đường | |
Thần kinh cơ và xương | Đau khớp | |
Mắt | Đục thủy tinh thể, Glaucoma | |
Hô hấp | Chảy máu cam. | |
Ít gặp | Thần kinh trung ương |
|
Tim mạch |
| |
Da |
| |
Nội tiết và chuyển hóa | ||
Tiêu hóa |
| |
Thần kinh cơ và xương |
| |
Toàn thân | Phản ứng quá mẫn. |
Xử trí
Khi dùng Tomethrol, người dùng nên sử dụng liều thấp nhất và ngắn nhất có thể.
Nên giảm liều Tomethrol dần dần, tuyệt đối không dừng thuốc đột ngột
Khi điều trị dùng glucocorticoid lâu dài cần bổ sung thêm calci tránh loãng xương
Khi dùng glucocorticoid cũng cần dự phòng loét dạ dày tá tràng.
6 Tương tác
Methylprednisolone có tác dụng cảm ứng CYP3A4 nên sẽ tương tác với các thuốc sau:
- cyclosporin,
- erythromycin,
- Phenobarbital,
- phenytoin,
- carbamazepin,
- ketoconazol,
- Rifampicin.
Các thuốc làm giảm tác dụng của Tomethrol
- Phenytoin,
- phenobarbital,
- rifampin
- Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Methylprednisolone cho những đối tượng sau:
- bệnh loãng xương,
- người mới nối thông mạch máu,
- rối loạn tâm thần,
- loét dạ dày,
- loét tá tràng,
- đái tháo đường,
- tăng huyết áp,
- suy tim
- trẻ đang phát triển
Để tránh các tác dụng không mong muốn xảy ra, cần chú ý khi dùng Methylprednisolone toàn thân cho người già, nên nhớ nguyên tắc dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất.
Chú ý không nên dừng thuốc Tomethrol đột ngột do có thể gây stress và suy tuyến thượng thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: chỉ dùng thuốc Tomethrol khi thật cần thiết, nên hỏi ý kiến bác sĩ
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng do khi dùng Tomethrol có thể xảy ra chóng mặt, thị giác bị ảnh hưởng
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
- Hội chứng cushing
- Yếu cơ
- Loãng xương
- Ức chế tuyến thượng thận
Xử trí
Tạm dừng hay dừng hẳn thuốc Tomethrol
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo
Tránh ánh sáng chiếu trực tiếp
Nhiệt độ dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha chứa Methylprednisolone, dùng để điều trị với mục đích chống viêm, ức chế miễn dịch. Thuốc này được sản xuất tại Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên, có giá 140000 đồng.
Thuốc Agimetpred 4 chứa Methylprednisolone, dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống. Thuốc này được sản xuất tại AGIMEXPHARM, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-30570-18
Nhà sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Methylprednisolon là dẫn xuất 6α – methyl của prednisolon, có tác dụng ức chế miễn dịch, chống viêm.
Methylprednisolon ức chế hình thành các chất trung gian gây viêm như prostaglandin, histamin hay leucotrien dẫn đến giảm viêm
Methylprednisolon giảm lượng bạch cầu đến các vị trí tổn thương nên giảm thoát mạch và giảm sưng, phù.
Methylprednisolon ức chế phức hợp kháng nguyên-kháng thể nên làm giảm đáp ứng với các phản ứng dị ứng nhóm 3 và 4, giảm phản ứng viêm da tiếp xúc.
Methylprednisolon còn làm giảm lympho T, đại thực bào đến tế bào đích.
10.2 Dược động học
Sau khi uống, thuốc sẽ đạt tác dụng sau 1-2h, Sinh khả dụng của Methylprednisolon khoảng 80%. Vd của Methylprednisolon là 0,7-1,5 lít. Methylprednisolon chuyển hoá tại gan, chất chuyển hoá thải trừ qua nước tiểu, T ½ khoảng 3h.
11 Thuốc Tomethrol 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tomethrol 4mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Tomethrol 4mg mua ở đâu?
Thuốc Tomethrol 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tomethrol 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
14 Nhược điểm
- Thuốc Tomethrol có thể gây các tác dụng phụ ảnh hưởng nghiêm trọng đến người dùng như suy tuyến thượng thận, loãng xương.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ M D Smith và cs (đăng tháng 4 năm 1990), Pulse methylprednisolone therapy in rheumatoid arthritis: unproved therapy, unjustified therapy, or effective adjunctive treatment?, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024
- ^ O R Hommes và cs (đăng tháng 7 năm 1996), Methylprednisolone treatment in multiple sclerosis: effect of treatment, pharmacokinetics, future, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024