Tolsus
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Polipharm, Polipharm Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Hà Đông |
Số đăng ký | VN-22089-19 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 60ml |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Thái Lan |
Mã sản phẩm | hm6017 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 19788 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tolsus được biết đến khá phổ biến với tác dụng điều trị nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản, viêm phổi, viêm amidan... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Tolsus.
1 Thành phần
Thành phần: Tolsus có phài kháng sinh không? Thuốc Tolsus là kháng sinh. Mỗi 5ml thuốc Tolsus có chứa các thành phần sau:
- Sulfamethoxazole hàm lượng 200mg.
- Trimethoprim hàm lượng 40mg
- Tá dược vừa đủ hàm lượng 5ml.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tolsus
2.1 Tác dụng của thuốc Tolsus
Tolsus là thuốc gì?
Sulfamethoxazole:
- Sulfamethoxazole là thuốc có cấu trúc gần giống với acid Para Aminobenzoic (PABA) và có ái lực cao với Dihydropteroate synthetase nên nó cạnh tranh với PABA để gắn vào Dihydropteroate synthetase, từ đó ức chế giai đoạn 1 của quá trình tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn.
- Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn khá rộng bao gồm các vi khuẩn hiếu khí gram dương và âm như: H. Influenzae, Streptococcus, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella...
Trimethoprim:
- Trimethoprim thuộc nhóm dẫn chất của pyridin có tác dụng ức chế giai đoạn sau của quá trình tổng hợp acid Folic bằng cách ức chế đặc hiệu enzym Dihydrofolat reductase của vi khuẩn.
- Trimethoprim thường được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn tiết niệu gây ra bởi các chủng vi khuẩn như: Str. Faecalis, St. Saprophyticus, Enterobacter, E. coli, Proteus, Klebsiella.[1]
Sulfamethoxazole + Trimethoprim:
- Sulfamethoxazol và Trimethoprim tác dụng trên các giai đoạn khác nhau của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn từ đó ức chế việc tổng hợp Purin, Thymine và cuối cùng là DNA của vi khuẩn.
- Nếu chỉ dùng đơn độc chúng chỉ có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi kết hợp với nhau sẽ gây ra tác dụng ức chế tiếp nối và có tác dụng diệt khuẩn. Cũng chính sự kết hợp này cũng khiến cho chúng có tác dụng trên cả các chủng vi khuẩn đã kháng từng thành phần.
- Sulfamethoxazol và trimethoprim thường được kết hợp theo tỷ lệ 5:1 và hỗn hợp này còn được gọi là cotrimoxazol.
2.2 Chỉ định của thuốc Tolsus
Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản, viêm phổi, viêm amidan.
Điều trị nhiễm trùng đường thận và tiết niệu: Viêm thận-bể thận, viêm bể thận cấp và mãn tính, viêm đường tiết niệu, nhiễm trùng bộ sinh dục (lậu).
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Viêm ruột, bệnh thương hàn và phó thương hàn.
Điều trị nhiễm khuẩn da: Viêm mủ da, đinh nhọt, áp xe và nhiễm trùng vết thương.
Điều trị nhiễm trùng máu và các nhiễm trùng khác gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc điều trị nhiễm khuẩn Cotrimxazon 960: tác dụng, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Tolsus
3.1 Liều dùng của thuốc Tolsus
Trẻ em từ 6 tuần-5 tháng tuổi: 2,5ml/12 giờ.
Trẻ em từ 6 tháng-5 tuổi: 5ml/12 giờ.
Trẻ em từ 6-12 tuổi: 10ml/12 giờ.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 20ml/12 giờ.
Trường hợp nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii: LiềuTrimethoprim:Sulfamethoxazole = 20:100mg/1kg cân nặng/ngày, chia làm 2 liều, dùng trong 2 tuần.
3.2 Cách dùng thuốc Tolsus hiệu quả
Thuốc Tolsus được bào chế dưới dạng hỗn dịch nên cần được lắc kỹ trước khi dùng.
Cần sử dụng thuốc liên tục cho đến khi hết các triệu chứng 2 ngày. Thông thường phải sử dụng ít nhất là 5 ngày.
Không được tự ý ngưng sử dụng nếu thấy các triệu chứng không thuyên giảm. Nếu sau 7 ngày mà tình trạng lâm sàng không cải thiện thì cần đưa đến các cơ sở y tế để đổi sang kháng sinh khác.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ < 3 tháng tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân bị suy thận nặng mà không thể theo dõi được nồng độ thuốc trong huyết tương.
Bệnh nhân thiếu máu nguyên hồng cầu do thiếu hụt acid folic.
- Trẻ em dễ bị nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn của thuốc vì vậy không được dùng cho phụ nữ thời kỳ cho con bú và trẻ em mới đẻ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc điều trị nhiễm khuẩn Superstrim 480mg: Cách dùng & Liều dùng
5 Tác dụng phụ
Hay gặp (ADR >1/100): Sốt, ngứa, ngoại ban, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
Ít gặp (1/1000< ADR < 1/100): Tăng bạch cầu ưa eosin, mày đay, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
Hiếm gặp (ADR <1/1000): Sốc phản vệ, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, vàng da, ứ mật ở gan, suy thận, viêm thận kẽ...
6 Tương tác thuốc
Cotrimoxazol khi được dùng cùng với các thuốc lợi tiểu nhất là Thiazid sẽ làm gia tăng nguy cơ bị giảm tiểu cầu ở người già.
Sulfamid ức chế sự bài tiết của Methotrexat vì vậy làm tăng nồng độ trong máu của Methotrexat.
Thuốc mà được phối hợp với Pyrimethamin 25 mg làm gia tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Khi phối hợp với phenytoin làm giảm chuyển hóa Phenytoin ở gan dẫn đến tăng quá mức nồng độ Phenytoin trong máu.
Cotrimoxazol có khả năng kéo dài thời gian Prothrombin ở những bệnh nhân đang sử dụng Warfarin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy thận, người cao tuổi, bệnh nhân thiếu hụt acid Folic, rối loạn tạo máu và khi dùng thuốc với liều cao kéo dài dễ làm gia tăng các tác dụng không mong muốn.
Khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân thiếu G6PD có thể gây thiếu máu tan huyết.
Khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai có thể xảy ra tình trạng vàng da ở trẻ em do việc đẩy Bilirubin ra khỏi Albumin và sự cản trở chuyển hóa acid Folic. Vì vậy cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Nếu phải sử dụng thì nên bổ sung thêm acid Folic.
7.2 Phụ nữ mang thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc cho người đang mang thai và cho con bú.
7.3 Bảo quản
Để thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 25ºC.
Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu thẳng vào bao bì.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22089-19.
Nhà sản xuất: Polipharm Co., Ltd - Thái Lan.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 60ml.
9 Thuốc Tolsus giá bao nhiêu?
Thuốc Tolsus bao nhiêu tiền? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Mua thuốc Tolsus ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Thuốc Tolsus mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
Tổng 14 hình ảnh