Tisercin
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | EGIS, Egis Pharmaceuticals Private Limited Company |
Công ty đăng ký | Egis Pharmaceuticals Private Limited Company |
Số đăng ký | VN-19943-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 50 viên |
Hoạt chất | Levomepromazine (Methotrimeprazin) |
Xuất xứ | Hungary |
Mã sản phẩm | hm5077 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 12366 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tisercin được chỉ định điều trị loạn tâm thần cấp kèm hưng phấn tâm thần vận động và lo âu trầm trọng (tâm thần phân liệt). Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Tisercin.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Tisercin có hoạt chất chính là Levomepromazine với hàm lượng 25mg.
Tá dược với hàm lượng vừa đủ 1 viên nén.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tisercin
2.1 Tác dụng của thuốc Tisercin
Hoạt chất chính trong thuốc Tisercin Levomepromazine 25mg egis pharma c 50v là Levomepromazine. Đây là một chất có tác dụng chống loạn thần, giảm đau và không hề gây nghiện. Chất này được chuyển hoá ở gan và thải trừ qua đường nước tiểu chủ yếu ở dạng chuyển hoá. Thuốc đạt nồng độ cao nhất từ 1 đến 4 giờ sau khi uống.
2.2 Chỉ định của thuốc Ticercin
Nhờ các tác dụng trên, thuốc Ticercin 25mg thường xuyên được các bác sĩ sử dụng trong lâm sàng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt.[1]
Thuốc còn có đáp ứng tốt khi sử dụng để điều trị trạng thái trầm cảm không điển hình kèm lo âu kích động.
Ngoài ra, thuốc được sử dụng liều thấp để điều trị các tình trạng loạn thần kinh và rối loạn tâm thần thực thể.
Tisercin có trị mất ngủ không? Thuốc Ticercin có tác dụng an thần nhưng bệnh nhân không được tự ý sử dụng để điều trị mất ngủ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Levomepromazin 25mg (Lọ 100 viên) - Thuốc chống loạn thần
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Tisercin
3.1 Liều dùng của thuốc Tisercin
Tùy theo thể trạng và tình trạng của bệnh nhân mà có các liều dùng thuốc khác nhau, đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng. Nếu có điều gì chưa hiểu cần hỏi ngay bác sĩ của bạn để được giải đáp thêm.
Một số liều dùng của thuốc như sau:
Đối với điều trị cho bệnh nhân tâm thần phân liệt: 1-2 viên/1 ngày, liều tối đa được phép sử dụng là 7-10 viên/1 ngày.
Đối với bệnh nhân loạn thần kinh: Nửa viên-1 viên/1 ngày.
Giảm đau: 1-2 viên/1 ngày.
Đối với các bệnh nhân suy gan và suy thận cần giảm liều phù hợp theo yêu cầu của bác sĩ.
3.2 Cách dùng của thuốc Tisercin
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng đường uống, uống thuốc với 1 cốc nước lớn. Nếu có điều gì chưa hiểu cần hỏi ngay bác sĩ của bạn để được giải đáp thêm. Đây là thuốc bán theo đơn, không được tự ý mua hay sử dụng mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho người mẫn cảm với Levomepromazine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng,rối loạn tim mạch và huyết học.
Không sử dụng thuốc cho các bệnh nhân hôn mê do rượu hoặc thuốc an thần gây ngủ.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Semirad 10mg: tác dụng, chỉ định, liều dùng thuốc
5 Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ. Gọi ngay cho bác sĩ nếu tình trạng nào đó nghiệm trọng hoặc không biến mất.
Các tác dụng phụ thường hay gặp như: Buồn ngủ, chóng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, khô miệng, phát ban.
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ khác. Gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kì vấn đề bất thường nào trong suốt quá trình sử dụng thuốc.
Nếu như bạn gặp các tình trạng này, gọi ngay cho bác sĩ để có thể xử lý kịp thời, tránh gây ra hậu quả nghiêm trọng: Ngất xỉu, co giật, khó thở, sưng lưỡi mặt miệng.
6 Tương tác
Thuốc có thể tương tác với một số loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng. Điều này có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc, gây ra việc giảm tác dụng, tăng tác dụng phụ, tăng độc tính và 1 số tác động có hại khác. Vì vậy bạn hãy lên danh sách các loại thuốc, thực phẩm chức năng, Vitamin mà bạn đang sử dụng cho bác sĩ của bạn để có được lời khuyên phù hợp khác.
Các loại thuốc sau đây không được sử dụng cùng thuốc Ticercin: Thuốc hạ huyết áp, thuốc trị tiểu đường, thuốc kháng nấm, thuốc kháng histamin, thuốc lợi tiểu giảm Kali máu, IMAO, thuốc gây mê toàn thân.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Rượu bia nếu được sử dụng trong thời gian điều trị bằng Ticercin rất dễ làm giảm tác dụng của thuốc và tăng tác dụng phụ.
Không được tự ý thay đổi liều lượng hay dùng gấp đôi liều lượng. Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc. Nếu bạn lỡ quên liều thì nên uống bổ sung khi còn sớm, còn không thì nên bỏ qua liều đó.
Nếu quá liều Ticercin, hãy gọi ngay cho bác sĩ để có thể xử lý kịp thời. Bệnh nhân có thể bị lên cơn co giật khó thở, gục ngã và hôn mê.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân rối loạn dẫn truyền, loạn nhịp, không dung nạp Glucose.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi có nhiều bệnh lý.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
7.2 Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng thuốc Tisercin do thuốc có thể gây ảnh hưởng tới thai nhi hoặc ở trẻ bú sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Cần theo dõi các thông số: tình trạng kiềm toan, cân bằng nước và điện giải, chức năng thận, lượn nước tiểu, nồng độ các men gan, điện tâm đồ, creatinine phosphokinase trong huyết thanh và tân nhiệt với bệnh nhân hội chứng an thần ác tính.
Điều trị triệu chứng theo các thông số thu được.
7.4 Bảo quản
Bạn cần bảo quan thuốc cẩn thận ở những nơi khô ráo, thoáng mát, không để nó ảnh hưởng từ ánh nắng mặt trời làm giảm chất lượng của thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19943-16.
Nhà sản xuất: Egis Pharmaceuticals Private Limited Company.
Đóng gói: Hộp 1 lọ chứa 50 viên.
9 Thuốc Tisercin giá bao nhiêu?
Thuốc Tisercin giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Tisercin bán ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Thuốc Tisercin bán ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Dạng viên dễ uống.
- Bào chế dạng bao phim bảo vệ dược chất khỏi tác động của acid dịch vị.
- Levomepromazine (trước đây gọi là methotrimeprazine), mặc dù hầu như không có dữ liệu khoa học chất lượng cao để hỗ trợ việc sử dụng nó, nhưng đã trở thành thuốc chống nôn rất phổ biến để sử dụng cho bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối.[2]
- Không hề gây nghiện.
- Nhập khẩu từ Hungary.
- Đạt tiêu chuẩn chất lượng của EU.
- Được Bộ Y tế cấp phép lưu hành.
12 Nhược điểm
- Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do gây buồn ngủ.
- Thuốc có một số tương tác và tác dụng phụ, biến chứng khi dùng quá liều cần thận trọng khi dùng.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ J Skinner, cập nhập tháng 08 năm 1999. Levomepromazine for nausea and vomiting in advanced cancer, Pubmed. Truy cập ngày 05 tháng 04 năm 2023