Tipfine
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | USA - NIC Pharma, Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Số đăng ký | VD-26537-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 25 vỉ x 04 viên |
Hoạt chất | Clorpheniramin Maleat, Paracetamol (Acetaminophen), Phenylephrin hydroclorid |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq104 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Paracetamol 500 mg
Clorpheniramin maleat 2 mg
Phenylephrin hydroclorid 10 mg
Tá dược: tinh bột sắn, PVP K30, màu quinolin yellow, bột talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tipfine
Thuốc phối hợp 3 hoạt chất nhằm giảm các triệu chứng cảm cúm thông thường như:
- Sốt
- Nghẹt mũi, sổ mũi
- Nhức đầu
- Đau nhức bắp thịt

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Wincold-F điều trị nghẹt mũi, sổ mũi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tipfine
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1–2 viên mỗi lần, ngày 3–4 lần.
Trẻ từ 7 đến 12 tuổi: uống ½–1 viên mỗi lần, ngày 3–4 lần.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên với nước sau ăn.[1]
4 Chống chỉ định
- Dị ứng với paracetamol, clorpheniramin, phenylephrin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy chức năng gan, thận.
- Cơn hen cấp.
- Glôcôm góc hẹp.
- Phì đại tuyến tiền liệt.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít hẹp.
- Tắc môn vị – tá tràng.
- Phụ nữ cho con bú.
- Trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
- Đang dùng hoặc ngừng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) chưa đủ 14 ngày.
- Thiếu hụt glucose-6-phosphat-dehydrogenase.
- Bệnh tim mạch nặng.
- Tăng huyết áp, xơ cứng động mạch nặng.
- Block nhĩ thất, nhịp nhanh thất.
- Cường giáp nặng.
- Glôcôm góc đóng.
- Mẫn cảm chéo với pseudoephedrin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Polacanmin 2mg (Viên nén) điều trị viêm da tiếp xúc
5 Tác dụng phụ
Paracetamol:
Phát ban da, mày đay, phản ứng dị ứng nặng hơn hiếm gặp.
Giảm bạch cầu trung tính.
Giảm tiểu cầu.
Giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp: buồn nôn, nôn, ban da.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Clorpheniramin maleat:
Ngủ gà, an thần mức độ khác nhau.
Khô miệng, chóng mặt.
Buồn nôn, hiếm gặp phản ứng loạn tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (glôcôm, phì đại tuyến tiền liệt).
Phenylephrin hydroclorid:
Thường gặp: kích động, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, đau tức ngực, run rẩy, dị cảm, da nhợt nhạt, cảm giác lạnh.
Ít gặp: tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp, nhịp chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng, suy hô hấp, ảo giác, hoang tưởng.
Hiếm gặp: viêm cơ tim khu trú, xuất huyết dưới màng ngoài tim.
6 Tương tác
Paracetamol:
Dùng dài ngày liều cao có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin.
Phối hợp với phenothiazin làm tăng nguy cơ hạ thân nhiệt nghiêm trọng.
Uống rượu lâu dài làm tăng độc tính trên gan.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và Isoniazid có thể làm tăng nguy cơ độc gan do cảm ứng men gan.
Clorpheniramin maleat:
Các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin.
Rượu và thuốc an thần làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Ức chế chuyển hóa phenytoin, nguy cơ ngộ độc phenytoin.
Phenylephrin hydroclorid:
Thuốc chẹn alpha adrenergic giảm hiệu lực tăng huyết áp.
Phenothiazin làm giảm tác dụng và thời gian tăng huyết áp.
Thuốc chẹn beta (Propranolol) ức chế tác dụng kích thích tim.
Oxytocin làm tăng tác dụng tăng huyết áp.
Thuốc giống giao cảm khác làm tăng nguy cơ loạn nhịp.
Thuốc mê halogen hóa làm tăng nguy cơ kích thích tim và loạn nhịp.
IMAO làm tăng tác dụng kích thích tim và huyết áp.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng, guanethidin làm tăng mạnh huyết áp.
Alkaloid nấm cựa gà dạng tiêm làm tăng tác dụng co mạch.
Digitalis làm tăng nhạy cảm cơ tim.
Thuốc lợi tiểu như furosemid làm giảm tác dụng tăng huyết áp.
Không dùng với Bromocriptin do nguy cơ co mạch và tăng huyết áp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Paracetamol:
- Thận trọng ở người thiếu máu, bệnh gan hoặc thận.
- Uống rượu làm tăng nguy cơ độc tính gan.
- Bác sĩ nên cảnh báo bệnh nhân về phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, Lyell hoặc AGEP.
Clorpheniramin maleat:
- Tăng nguy cơ bí tiểu ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc niệu đạo, tắc môn vị – tá tràng.
- Có nguy cơ làm trầm trọng hơn bệnh nhược cơ.
- An thần tăng khi dùng với rượu hoặc thuốc an thần khác.
- Nguy cơ biến chứng hô hấp ở người bệnh phổi mạn tính và trẻ nhỏ.
- Gây khô miệng kéo dài dễ gây sâu răng.
- Có thể gây ngủ gà, chóng mặt, ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc. Người tăng nhãn áp hạn chế sử dụng.
- Người cao tuổi nhạy cảm hơn với tác dụng kháng acetylcholin.
Phenylephrin hydroclorid:
- Thận trọng ở người cao tuổi.
- Bệnh nhân cường giáp.
- Người có nhịp chậm, bloc tim một phần, bệnh tim mạch.
- Bệnh nhân xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ 1.
- Không phối hợp với thuốc khác có paracetamol hoặc thuốc trị cảm, sổ mũi khác.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Paracetamol:
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau bụng xuất hiện sớm; tổn thương gan có thể dẫn đến tăng men gan, tăng bilirubin, kéo dài thời gian prothrombin và nguy cơ tử vong do suy gan.
Xử trí: rửa dạ dày sớm (tốt nhất trong vòng 4 giờ), dùng N-acetylcystein càng sớm càng tốt (trong 36 giờ đầu), điều trị hỗ trợ tích cực.
Clorpheniramin maleat:
Triệu chứng: an thần sâu, kích thích nghịch thường thần kinh trung ương, co giật, ức chế hô hấp, loạn nhịp, tác dụng chống tiết acetylcholin mạnh.
Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, rửa dạ dày, Than hoạt tính. Trong trường hợp nặng có thể cần Diazepam hoặc Phenytoin tiêm tĩnh mạch để kiểm soát co giật.
Phenylephrin hydroclorid:
Triệu chứng: tăng huyết áp mạnh, đau đầu, co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, nhịp chậm.
Xử trí: giảm huyết áp bằng thuốc chẹn alpha adrenergic (phentolamin 5–10 mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại nếu cần), điều trị hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không vượt 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Tipfine hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Armephapro của Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 với thành phần Clorpheniramin Maleat, Pseudoephedrine chỉ định dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng, hỗ trợ giảm sung huyết mũi và đường hô hấp...
Sản phẩm Komix Peppermint Flavour của PT. Bintang Toedjoe với thành phần Dextromethorphan, Clorpheniramin Maleat, Guaifenesin (Glyceryl guaiacolate) chỉ định dùng trong điều trị kháng histamin và long đờm, giảm cơn ho...
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Paracetamol:
Thuốc giảm đau – hạ sốt hiệu quả, tác động lên vùng dưới đồi làm giảm thân nhiệt ở người sốt.
Không có tác dụng kháng viêm ngoại biên, ít kích ứng dạ dày hơn Aspirin.
Quá liều gây chất chuyển hóa độc hại cho gan (N-acetyl-benzoquinonimin).
Clorpheniramin maleat:
Kháng histamin H1, phong bế cạnh tranh tại thụ thể histamin, giảm các triệu chứng dị ứng.
Có tác dụng chống tiết acetylcholin mức độ khác nhau tùy cá thể.
Tác dụng an thần nhẹ.
Phenylephrin hydroclorid:
Là thuốc cường giao cảm alpha-adrenergic, tác động trực tiếp lên thụ thể alpha gây co mạch và tăng huyết áp.
Giảm sung huyết mũi và xoang nhờ tác dụng co mạch.
Cơ chế: ức chế adenyl cyclase, làm giảm cAMP trong tế bào.
Dược động học
Paracetamol:
Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt đỉnh trong 30–60 phút.
Phân bố nhanh và đều trong cơ thể, 25% gắn protein huyết tương.
Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp.
Thời gian bán thải 1,25–3 giờ, kéo dài ở liều độc hoặc bệnh gan.
Clorpheniramin maleat:
Hấp thu tốt qua đường uống, xuất hiện trong huyết tương sau 30–60 phút, đạt đỉnh trong 2,5–6 giờ.
Sinh khả dụng 25–50%, 70% gắn protein huyết tương.
Chuyển hóa nhanh ở gan thành các chất có hoặc không có hoạt tính.
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Thời gian bán thải 12–15 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận.
Phenylephrin hydroclorid:
Hấp thu kém qua Đường tiêu hóa do chuyển hóa mạnh ở niêm mạc ruột.
Để có tác dụng mạnh trên tim mạch thường cần dùng đường tiêm.
Phân bố vào các mô, chuyển hóa ở gan nhờ monoaminoxidase (MAO).
Chưa rõ các chất chuyển hóa và tốc độ thải trừ.
10 Thuốc Tipfine giá bao nhiêu?
Thuốc Tipfine hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Tipfine mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Kết hợp 3 hoạt chất giúp giảm đồng thời nhiều triệu chứng cảm cúm.
- Đóng gói dạng viên tiện dụng mang theo đi học, đi làm và dễ sử dụng
13 Nhược điểm
- Gây buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt.
- Nguy cơ tương tác với nhiều thuốc khác.
Tổng 12 hình ảnh











