Tilcipro
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược Medipharco, Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l |
Số đăng ký | VD-18811-13 |
Dạng bào chế | Viên nén dài bao phim |
Quy cách đóng gói | hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ciprofloxacin, Ethanol, Lactose |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Macrogol (PEG), Nước tinh khiết (Purified Water), titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq082 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
Ciprofloxacin hydroclorid tương đương Ciprofloxacin .................... 500 mg
Tá dược: Lactose, natri starch glycolate, magnesi stearat, hypromellose, talc, titan dioxyd, polyethylene glycol, Ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tilcipro
Chỉ định nhằm hạn chế kháng thuốc chỉ dùng trong các nhiễm khuẩn nặng khi điều trị không hiệu quả bằng các kháng sinh thông thường bao gồm:
- Viêm đường tiết niệu trên và tiết niệu dưới.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm xương – tủy.
- Viêm ruột do vi khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng (nhiễm khuẩn huyết, người suy giảm miễn dịch).
- Dự phòng bệnh não mô cầu.
- Dự phòng nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Davylox 500mg điều trị viêm tuyến tiền liệt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tilcipro
3.1 Liều dùng
Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới 250mg uống 1 lần/ ngày.
Nhiễm khuẩn tiết niệu trên uống 250mg-500mg/ ngày
Bệnh lậu uống 1 liều duy nhất 500mg
Viêm tuyến tiền liệt 500mg x 2 lần/ ngày
Nhiễm khuẩn xương, mô mềm, da liều từ 500mg -750mg x 2 lần/ ngày
Viêm ruột nặng: 500 mg x 2 lần/ngày.
Dự phòng bệnh do não mô cầu:
- Người lớn và trẻ >20 kg: 500 mg liều duy nhất.
- Trẻ ≤20 kg: 250 mg liều duy nhất.
Dự phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người suy giảm miễn dịch: 250–500 mg x 2 lần/ngày.
Chỉnh liều ở người suy gan/thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m²) | Liều khuyến cáo |
31–60 (creatinin huyết thanh 120–170 µmol/l) | Giảm từ 750 mg x 2 lần còn 500 mg x 2 lần |
≤30 (creatinin huyết thanh >175 µmol/l) | Giảm từ 500 mg x 2 lần còn 500 mg x 1 lần/ngày |
Trẻ em và thanh thiếu niên:
- Uống 7,5–15 mg/kg/ngày, chia 2–3 lần.
3.2 Cách dùng
Dùng sau ăn 2 giờ để hấp thu nhanh hơn. Tránh uống thuốc kháng acid trong vòng 2 giờ sau dùng thuốc. Uống nhiều nước trong khi điều trị.[1]
4 Chống chỉ định
Có mẫn cảm với thành phần ciprofloxacin, Acid Nalidixic hoặc các quinolon khác.
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, trừ trường hợp bắt buộc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Glyford 500mg điều trị viêm xoang mạn tính
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng tạm thời men gan.
Ít gặp:
- Đau đầu, sốt.
- Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Giảm bạch cầu lympho và bạch cầu đa nhân.
- Giảm tiểu cầu.
- Thiếu máu, nhịp tim nhanh, kích động.
- Rối loạn tiêu hóa, phát ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông, đau và sưng khớp.
Hiếm gặp:
Phản ứng phản vệ, thiếu máu tan máu, rối loạn đông máu, rối loạn giác quan, tăng áp lực nội sọ, viêm đại tràng màng giả, hội chứng lyell, ban đỏ đa dạng, đau cơ, viêm gân, sỏi niệu, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, nhạy cảm ánh sáng.
Lưu ý: Báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ phản ứng nào.
6 Tương tác
- NSAIDs (ibuprofen, Indomethacin...) làm tăng tác dụng phụ.
- Giảm hấp thu ciprofloxacin khi dùng chung kháng acid chứa nhôm/magnesi, sucralfat, chế phẩm Sắt.
- Theophyllin: tăng nồng độ huyết thanh, nguy cơ tác dụng phụ.
- Warfarin: tăng nguy cơ hạ prothrombin.
- Sản phẩm sữa làm giảm hấp thu thuốc, cần tránh dùng cùng lúc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở người có tiền sử động kinh, rối loạn thần kinh trung ương, suy gan/thận, thiếu men G6PD, nhược cơ.
Có thể làm phát triển vi khuẩn kháng thuốc khi dùng kéo dài, cần làm kháng sinh đồ định kỳ.
Có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm vi khuẩn lao.
Gây chóng mặt, choáng váng – không nên lái xe, vận hành máy móc.
Không nên dùng cho trẻ nhỏ và trẻ đang phát triển do nguy cơ thoái hóa sụn khớp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Chỉ dùng khi không còn lựa chọn thay thế và bắt buộc phải dùng tới fluoroquinolon.
Cho con bú: Không dùng vì thuốc bài tiết qua sữa mẹ
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu dùng quá liều: gây nôn, rửa dạ dày, kiềm hóa nước tiểu, theo dõi và điều trị hỗ trợ, truyền dịch đầy đủ nếu cần.
7.4 Bảo quản
Nơi thoáng, tránh nhiệt độ cao hơn 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Tilcipro hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Dorociplo 500mg của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco với thành phần Ciprofloxacin dùng trong điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện, viêm xương tủy, dự phòng bệnh não mô cầu, viêm tuyến tiền liệt
Sản phẩm Ciprofloxacin 500mg Imexpharm của Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng trong nhiễm khuẩn da, xương, nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa, ổ bụng...
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Ciprofloxacin thuộc nhóm quinolon là kháng sinh bán tổng hợp, còn gọi là chất ức chế DNA gyrase. Thuốc ngăn chặn quá trình sao chép của nhiễm sắc thể vi khuẩn do ức chế enzym DNA gyrase, từ đó ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
Dược động học
Ciprofloxacin hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1–2 giờ với sinh khả dụng khoảng 70–80%. Thuốc phân bố rộng đến các dịch và mô, đặc biệt tại vị trí nhiễm khuẩn, có đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Khoảng 40–50% liều uống vào được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn, thải trừ chủ yếu qua thận và hoàn tất sau 24 giờ.
10 Thuốc Tilcipro giá bao nhiêu?
Thuốc Tilcipro hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Tilcipro mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tilcipro để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trong nhiều nhiễm khuẩn nặng.
- Sinh khả dụng đường uống cao, phân bố tốt vào mô và dịch nhiễm khuẩn.
- Có dạng viên uống tiện lợi, hấp thu nhanh nếu dùng đúng cách.
13 Nhược điểm
- Nhiều tác dụng phụ có thể gặp, bao gồm cả phản ứng nặng và hiếm.
- Tương tác với nhiều thuốc và thực phẩm, đòi hỏi lưu ý khi phối hợp.
Tổng 5 hình ảnh




