1 / 11
ticarcilin 1g 1 F2302

Ticarcilin 1g VCP

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm VCP, Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm VCP
Số đăng kýVD-18405-13
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hoạt chấtTicarcillin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq204
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi lọ chứa:

Ticarcillin (dưới dạng Ticarcillin dinatri): 1 g.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ticarcilin 1g VCP

Ticarcillin là một kháng sinh nhóm carboxypenicilin có cơ chế ức chế tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có hiệu quả trên các chủng Pseudomonas aeruginosa, một số loại Proteus indol dương tính, và Enterobacter, đồng thời được sử dụng trong:

Điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm khuẩn sau bỏng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn kháng penicilin G và ampicilin.

Điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm như Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Morganella morganii, P. mirabilis, Escherichia coli và Enterobacter.

Điều trị nhiễm vi khuẩn hiếu khí – kỵ khí hỗn hợp hoặc theo kinh nghiệm cho bệnh nhân sốt giảm bạch cầu hạt.

Thuốc Ticarcilin 1g VCP điều trị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn sau bỏng
Thuốc Ticarcilin 1g VCP điều trị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn sau bỏng

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Combikit 3,2g điều trị nhiễm khuẩn xương khớp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ticarcilin 1g VCP

3.1 Liều dùng

Người lớn và thiếu niên:

Nhiễm khuẩn: 3 g mỗi 4 giờ hoặc 4 g mỗi 6 giờ (tiêm tĩnh mạch).

Viêm màng não: 75 mg/kg mỗi 6 giờ (tiêm tĩnh mạch).

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 3 g mỗi 6 giờ (tiêm tĩnh mạch).

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 1 g mỗi 6 giờ (tiêm bắp hoặc tĩnh mạch).

Liều tối đa: 24 g/ngày.

Trẻ sơ sinh < 2 kg: 75 mg/kg mỗi 12 giờ trong tuần đầu, sau đó 75 mg/kg mỗi 8 giờ (tiêm bắp hoặc tĩnh mạch).

Trẻ sơ sinh ≥ 2 kg: 75 mg/kg mỗi 8 giờ trong tuần đầu, sau đó 75 mg/kg mỗi 6 giờ.

Trẻ em < 40 kg: 33,3 – 50 mg/kg mỗi 4 giờ hoặc 50 – 75 mg/kg mỗi 6 giờ (tiêm tĩnh mạch).

Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng: 25 – 33,3 mg/kg mỗi 4 giờ hoặc 37,5 – 50 mg/kg mỗi 6 giờ.

Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: 12,5 – 25 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 16,7 – 33,3 mg/kg mỗi 8 giờ.

Trẻ ≥ 40 kg: Dùng như người lớn.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)Liều dùng 
> 603 g mỗi 4 giờ
30 – 602 g mỗi 4 giờ
10 – 302 g mỗi 8 giờ
< 102 g mỗi 12 giờ
< 10 + suy gan2 g mỗi 24 giờ
< 10 + thẩm tách máu2 g mỗi 12 giờ + thêm 3 g sau thẩm tách
Thẩm tách màng bụng3 g mỗi 12 giờ

3.2 Cách dùng

Thuốc được tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch.

Đối với nhiễm khuẩn nặng, tiêm tĩnh mạch được ưu tiên hơn.

Pha Dung dịch tiêm bắp bằng cách thêm 2 ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc dung dịch lidocain hydroclorid 1% không chứa epinephrin hoặc dung dịch Natri clorid 0,9% vào lọ 1 g để thu được nồng độ 1 g/2,6 ml.

Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch trực tiếp bằng cách thêm ít nhất 4 ml dung dịch dextrose 5%, natri clorid 0,9% hoặc Ringer lactat vào lọ 1 g. Có thể pha loãng thêm khi cần thiết.

Truyền tĩnh mạch cách quãng trong 30 phút – 2 giờ ở người lớn, hoặc 10 – 20 phút ở trẻ sơ sinh.[1]

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với Ticarcilin hoặc bất kỳ penicilin nào.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Bidicarlin 1,6g điều trị nhiễm trùng huyết

5 Tác dụng phụ

Hệ thần kinh trung ương: Co giật, lú lẫn, buồn ngủ, sốt.

Da: Ban da.

Chuyển hóa: Rối loạn cân bằng điện giải.

Máu: Thiếu máu tan máu, phản ứng Coombs dương tính.

Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch huyết khối.

Thần kinh cơ – xương: Giật rung cơ.

Thận: Viêm thận kẽ cấp.

Khác: Phản ứng quá mẫn, phản vệ, phản ứng Jarisch–Herxheimer.

6 Tương tác

Các tetracyclin có thể làm giảm hiệu lực của ticarcillin.

Nồng độ cao ticarcillin có thể bất hoạt aminoglycosid, cần tránh phối hợp trực tiếp.

Giảm hiệu quả thuốc tránh thai đường uống khi dùng chung với penicilin.

Probenecid làm tăng nồng độ và kéo dài thời gian bán thải của ticarcillin.

Sử dụng cùng thuốc chống đông, ức chế kết tập tiểu cầu hoặc thuốc tiêu sợi huyết làm tăng nguy cơ chảy máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Kiểm tra tiền sử dị ứng với penicillin hoặc Cephalosporin trước khi điều trị.

Đánh giá chức năng thận, gan và công thức máu định kỳ khi điều trị dài ngày.

Theo dõi điện giải huyết thanh và chức năng tim.

Không dùng dung dịch có benzyl alcohol cho trẻ sơ sinh.

Thận trọng với bệnh nhân suy tim sung huyết, tăng huyết áp hoặc suy thận do hàm lượng natri cao.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc qua nhau thai, chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây dị ứng, tiêu chảy, nhiễm nấm Candida ở trẻ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại bỏ thuốc, điều trị theo triệu chứng.

7.4 Bảo quản 

Để thuốc nơi khô ráo thoáng mát.

Bảo quản dung dịch sau pha:

Tiêm bắp: 12 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ khi bảo quản lạnh.

Tiêm tĩnh mạch: 48 – 72 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 14 ngày nếu bảo quản lạnh.

Nếu đông lạnh, dung dịch ổn định 30 ngày ở -18°C; sau khi rã đông phải dùng trong 24 giờ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Ticarcilin 1g VCP hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Ticarlinat 3,2g do Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm sản xuất, chứa thành phần hoạt chất chính là Ticarcillin, được chỉ định sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc trung bình do những chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc

Aumakin 312,5, sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa Dược Phẩm Mekophar, chứa hai hoạt chất AmoxicillinAcid Clavulanic, được khuyến cáo sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ mức độ nhẹ đến trung bình, nhờ sự phối hợp của hai thành phần giúp tăng khả năng tiêu diệt vi khuẩn và hạn chế nguy cơ kháng thuốc.

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Ticarcillin là một kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam trong phân nhóm carboxypenicilin, có cơ chế chính là ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan – một thành phần thiết yếu của thành tế bào vi khuẩn. Khi liên kết với các protein gắn penicillin (PBP) ở màng tế bào vi khuẩn, thuốc làm gián đoạn quá trình hình thành cấu trúc thành tế bào, dẫn đến suy yếu thành tế bào và gây ly giải vi khuẩn.

Thuốc có phổ tác dụng rộng trên nhiều vi khuẩn Gram âm hiếu khí, đặc biệt là Pseudomonas aeruginosa, Proteus indol dương tính và Enterobacter, giúp Ticarcillin trở thành lựa chọn ưu tiên trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và nhiễm khuẩn sau bỏng. Ở nồng độ cao, Ticarcillin còn có tác dụng trên một số chủng Bacteroides fragilis, mặc dù hiệu lực kém hơn so với penicilin G.

So với carbenicillin – một kháng sinh cùng nhóm, Ticarcillin mạnh hơn từ 2 đến 4 lần trên Pseudomonas aeruginosa, nhờ đó cho phép sử dụng liều thấp hơn và giảm nguy cơ độc tính. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng đối với phần lớn các chủng Staphylococcus aureus và không hiệu quả trên những vi khuẩn sản xuất beta-lactamase, do đó trong một số trường hợp cần phối hợp với thuốc ức chế beta-lactamase để mở rộng phổ tác dụng.

Ngoài ra, tình trạng kháng thuốc đối với các kháng sinh beta-lactam, trong đó có Ticarcillin, có thể xảy ra thông qua nhiều cơ chế như: sản xuất beta-lactamase phá hủy vòng beta-lactam, biến đổi protein gắn penicilin làm giảm ái lực với thuốc, hoặc giảm tính thấm màng tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Hấp thu: Hầu như không hấp thu qua đường uống, được hấp thu tốt khi tiêm bắp; đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau 30 – 75 phút.

Phân bố: Phân bố vào dịch màng phổi, dịch kẽ, da, thận, xương, mật, nồng độ trong dịch não tủy tăng khi viêm màng não; 45 – 65% gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chuyển hóa một phần, chủ yếu được thải trừ dưới dạng không đổi.

Thải trừ: Thải trừ nhanh qua nước tiểu (77 ± 12%), thời gian bán thải khoảng 1 – 2 giờ; kéo dài ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan; có thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.

10 Thuốc Ticarcilin 1g VCP giá bao nhiêu?

Thuốc Ticarcilin 1g VCP hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Ticarcilin 1g VCP mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ticarcilin 1g VCP để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc cho thấy hiệu quả cao trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm, đặc biệt là Pseudomonas aeruginosa và một số chủng Proteus, nhờ cơ chế ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn giúp tiêu diệt vi khuẩn nhanh chóng và giảm nguy cơ tiến triển bệnh.
  • So với carbenicillin, Ticarcillin có tác dụng mạnh hơn từ 2 đến 4 lần trên Pseudomonas aeruginosa, do đó có thể sử dụng với liều thấp hơn, vừa đảm bảo hiệu quả điều trị vừa hạn chế đáng kể nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn.

13 Nhược điểm

  • Thuốc không có tác dụng trên các vi khuẩn sinh beta-lactamase, do đó trong nhiều trường hợp cần phối hợp với các thuốc ức chế beta-lactamase hoặc các kháng sinh khác để đạt hiệu quả tối ưu.
  • Việc sử dụng Ticarcillin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như phản ứng dị ứng hoặc rối loạn điện giải, đặc biệt là khi dùng liều cao hoặc điều trị kéo dài, vì vậy cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình sử dụng.

Tổng 11 hình ảnh

ticarcilin 1g 1 F2302
ticarcilin 1g 1 F2302
ticarcilin 1g 2 L4038
ticarcilin 1g 2 L4038
ticarcilin 1g 3 A0223
ticarcilin 1g 3 A0223
ticarcilin 1g 4 L4026
ticarcilin 1g 4 L4026
ticarcilin 1g 5 O5115
ticarcilin 1g 5 O5115
ticarcilin 1g 6 U8742
ticarcilin 1g 6 U8742
ticarcilin 1g 7 F2488
ticarcilin 1g 7 F2488
ticarcilin 1g 8 U8740
ticarcilin 1g 8 U8740
ticarcilin 1g 9 E1576
ticarcilin 1g 9 E1576
ticarcilin 1g 10 L4223
ticarcilin 1g 10 L4223
ticarcilin 1g 11 S7850
ticarcilin 1g 11 S7850

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc còn hàng không vậy?

    Bởi: Hồng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ticarcilin 1g VCP 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ticarcilin 1g VCP
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789