Thylmedi 4mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mediplantex, Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Mediplantex |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Mediplantex |
Số đăng ký | VD-18422-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | a770 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Thylmedi 4mg là thuốc có tác dụng chống viêm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Thylmedi 4mg.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Thylmedi 4mg có chứa các thành phần chính bao gồm: Methylprednisolon với hàm lượng 4mg.
Dạng bào chế: Dạng viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Thylmedi 4mg
2.1 Thylmedi 4mg là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Thylmedi 4mg
Methylprednisolone aceponate (MPA) là một corticosteroid không halogen hóa với nhóm methyl ở C6, mang lại hoạt tính nội tại cao hơn.
Methylprednisolon là một thuốc chống viêm nhóm Steroid có vai trò giữ màng lizoxom ổn định, ngăn chặn quá trình giải phóng ra các enzym - chất gây phản ứng viêm, ngăn chặn quá trình hoạt động thực bào, do đó làm giảm triệu chứng sưng, đau của ổ viêm.
Ngoài ra còn có tác dụng ức chế miễn dịch, giảm các phản ứng quá mẫn của cơ thể.
2.2 Chỉ định thuốc Thylmedi 4mg
Thuốc Thylmedi 4mg được dùng trong các trường hợp:
Điều trị các triệu chứng viêm:
- Các tình trạng viêm xương khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thống phong, viêm bao gân, bao hoạt dịch,...
- Các tình trạng dị ứng nặng: Hen phế quản, COPD, dị ứng thuốc, viêm da dị ứng.
Điều trị không đặc hiệu cho các trường hợp bệnh nhân cần tác dụng ức chế miễn dịch của corticoid:
- Các bệnh tự miễn hệ thống: Hội chứng Steven- johnson (ban đỏ cấp tính), Lupus (ban đỏ hệ thống), vẩy nến.
- Hội chứng thiếu máu tan huyết.
- Hội chứng thận hư.
Điều trị ung thư: Leukemia cấp, ung thư hệ bạch huyết, ung thư vú,...
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc AustrapharmMesone 4mg: công dụng, liều dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Thylmedi 4mg
3.1 Liều dùng thuốc Thylmedi 4mg
Người lớn:
Liều dùng khởi đầu thông thường 6-40mg/1 ngày. Tùy theo tình trạng đáp ứng của bệnh nhân, xác định liều duy trì để đạt tác dụng điều trị mong muốn.
Cơn hen cấp tính: Sử dụng liều 32-48 mg Thylmedi 4mg. Thời gian điều trị trong 5 ngày. Sau đó có giảm dần liều.
Viêm khớp: Liều điều trị bắt đầu mỗi ngày 4 Thylmedi 4mg. Trong tình trạng đợt cấp có thể dùng liều cao mỗi ngày 16-32 mg Thylmedi 4mg, sau đó giảm dần liều về liều duy trì thấp nhất đạt tác dụng điều trị mong muốn.
Trẻ em: Thăm khám, giám sát chặt chẽ trước khi sử dụng với liều lượng được tính toán dựa trên mức độ tình trạng của bệnh.
3.2 Cách dùng thuốc Thylmedi 4mg hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống với nước sau bữa ăn. Tốt nhất là sử dụng liều dùng ngày 1 lần, vào buổi sáng tầm 8 giờ.
Thuốc nên được sử dụng theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ hoặc người có chuyên môn.
Trong quá trình điều trị, tránh và hạn chế sử dụng đồ uống có cồn hay sản phẩm kích thích, bởi nó có thể ảnh hưởng tương tác với thuốc gây tác dụng không mong muốn.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc chống viêm Corticoid hoặc bất kì thành phần khác trong thuốc.
Bệnh nhân đang có dấu hiệu hoặc nghi ngờ nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus.
Bệnh nhân đang có nhiễm khuẩn nặng trừ tình trạng sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Bệnh nhân đang sử dụng vắc-xin sống như vaccin virus sống,...
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc AustrapharmMesone 16- thuốc chống viêm đường hô hấp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Mất ngủ, dễ bị kích động thần kinh, tăng cường chuyển hóa ăn ngon miệng, đái tháo đường do kém dung nạp carbohydrate.
Hệ miễn dịch: Thuốc có khả năng ức chế miễn dịch, do đó che dấu các triệu chứng nhiễm trùng gây hậu quả của nhiễm trùng tiềm tàng, nhiễm nấm.
Rối loạn chuyển hóa: tăng cường giữ muối, nước, nhiễm kiềm chuyển hóa, tăng huyết áp, phù.
Hệ tiêu hóa: Tổn thương niêm mạc Đường tiêu hóa như loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa,...
Rối loạn nội tiết: suy tuyến tủy thượng thận, hội chứng Cushing, ảnh hưởng phát triển cơ xương của trẻ gây yếu cơ, loãng xương, dễ gãy xương.
6 Tương tác
Methylprednisolon là cơ chất của enzym gan CYP3A4:
Khi dùng cùng với các thuốc cảm ứng enzym CYP3A4 như Phenobarbital, Rifampicin,...làm giảm nồng độ của Methylprednisolon trong huyết tương, dẫn đến không đạt nồng độ trong điều trị, giảm hiệu quả điều trị.
Các thuốc ức chế enzym CYP3A4 như nhóm thuốc chống nấm Triazol (Ketoconazol,...), kháng sinh nhóm Macrolid (Erythromycin,...): Khi kết hợp cùng nhau làm tăng nồng độ Methylprednisolon máu, gây tăng độc tính.
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, tác động đến chuyển hóa của các thuốc dùng cùng có chuyển hóa bởi enzym CYP450 như: Cyclosporine, Phenytoin, Carbazepin,...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thylmedi 4mg có khả năng ức chế miễn dịch, che dấu các dấu hiệu nhiễm khuẩn nên có thể dẫn đến khả năng bội nhiễm vi khuẩn, bội nhiễm nấm.
Sử dụng kéo dài Thylmedi 4mg có thể gây ra tình trạng suy tuyến tụy thượng thận. Do đó nên sử dụng thuốc theo nhịp tiết sinh học corticoid, dùng liều 1 lần duy nhất vào buổi sáng và không nên tự ý ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm dần liều từ từ.
Theo dõi cẩn thận khi dùng cho đối tượng trẻ em, cần đánh giá chức năng phát triển, sinh trưởng của cơ xương.
Bệnh nhân có tiền sử hoặc nghi ngờ có vấn đề viêm loét đường tiêu hóa.
Bệnh nhân có tiền sử bất thường cảm xúc, khi dùng thuốc có thể dễ gây kích động thần kinh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: thuốc có thể qua nhau thai gây độc cho thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú: thuốc có thể bài tiết được qua sữa mẹ.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tiếp xúc trực tiếp của ánh nắng mặt trời.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ lí tưởng là nhiệt độ phòng dưới 30°C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18422-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Thylmedi 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc Thylmedi 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Thylmedi 4mg mua ở đâu?
Thuốc Thylmedi 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Thylmedi 4mg mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Methyl prednisolon được chứng minh có khả năng giải quyết sớm u hạt nang đơn độc cho người bệnh.[1]
- Hai mươi bệnh nhân mắc bệnh Lupus ban đỏ hệ thống hoạt động (SLE) đã được điều trị bằng liệu pháp xung methyl Prednisolone (MPPT) và theo dõi trong tối đa 24 tuần đã cho thấy sự hiệu quả đáng kể, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh. [2]
- Giá thành rẻ.
- Dễ dàng tìm mua trên thị trường.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
12 Nhược điểm
- Liều dùng khó kiểm soát, việc sử dụng liều cao kéo dài có thể dẫn đến tình trạng úy thượng thận.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả S Prakash và cộng sự (Ngày đăng năm 2006). Intravenous methyl prednisolone in patients with solitary cysticercus granuloma: a random evaluation, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả ML Snaith và cộng sự (Ngày đăng năm 1982). Methyl prednisolone pulse therapy in the treatment of systemic lupus erythematosus, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023