Tauritmo 25mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Novartis, Catalent Germany Eberbach GmbH |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 28 vỉ x 4 viên |
Hoạt chất | Midostaurin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thom541 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Tauritmo 25mg có thành phần:
- Hoạt chất: Midostaurin:.............................. 25mg
Dạng bào chế: viên nang
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc Tauritmo 25mg
Tauritmo 25mg là thuốc chống ung thư, dùng cho người lớn điều trị:
- Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) có đột biến FLT3 dương tính kết hợp cùng Cytarabine và daunorubicin (liệu pháp khởi phát) hoặc liệu pháp hóa trị củng cố cytarabine.
- Bệnh tăng sinh tế bào mast toàn thân
==>> Xem thêm thuốc : Thuốc Hydrea 500mg: tác dụng, chỉ định, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tauritmo 25mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML)
Liều: 2 viên/lần, uống 2 lần/ngày vào ngày 8 - 21 của mỗi chu kỳ khởi phát bằng cytarabine + daunorubicin và vào các ngày 8 - 21 của mỗi chu kỳ củng cố bằng cytarabine liều cao
3.1.2 Bệnh tăng sinh tế bào mast toàn thân
Liều: 4 viên/lần, uống 2 lần/ngày
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Tauritmo 25mg cùng bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với midostaurin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Etopul (Erlotinib hydrochlorid 150mg) - Thuốc điều trị ung thư
5 Tác dụng phụ
5.1 Trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML)
Buồn nôn, viêm niêm mạc, nôn, trĩ.
Sốt giảm bạch cầu trung tính.
Đốm xuất huyết.
Đau đầu, đau khớp, đau cơ
Chảy máu cam,
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng,
Tăng tiết mồ hôi
Suy thận
Mất ngủ
Tăng đường huyết, Tăng ALT
Nhiễm trùng đường hô hấp trên
5.2 Trong điều trị bệnh tăng sinh tế bào mast toàn thân
Buồn nôn, nôn
Tăng đường huyết
Thiếu máu, tiêu chảy, phù nề
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
Hạ Canxi máu
Tăng Lipase, tăng acid uric máu
Đau cơ xương
Tăng AST, Tăng ALT
Mệt mỏi, đau bụng, táo bón
Nhiễm trùng đường hô hấp trên, sốt, ho
Đau đầu, khó thở, xuất huyết tiêu hóa
Đau khớp
Nhiễm trùng đường tiết niệu
Phát ban, chóng mặt, chảy máu cam
Kéo dài khoảng QT
Mất ngủ
Suy thận
6 Tương tác
Chất ức chế CYP3A mạnh có thể làm tăng nồng độ midostaurin và nguy cơ độc tính
Chất gây cảm ứng CYP3A mạnh (Carbamazepine, Phenytoin, enzalutamide, rifampin, mitotane, St. John’s wortb) có thể làm giảm nồng độ midostaurin và giảm hiệu quả
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc chống nôn dự phòng trước khi điều trị bằng Tauritmo 25mg để giảm nguy cơ buồn nôn và nôn.
Phụ nữ cần có biện pháp tránh thai trong quá trình điều trị bằng Tauritmo 25mg và ít nhất 4 tháng sau liều cuối cùng.
Thận trong khi dùng Tauritmo 25mg ở người bệnh suy thận nặng.
Các trường hợp bệnh phổi kẽ và viêm phổi do/không do nhiễm trùng và gây tử ở những bệnh nhân được điều trị bằng Tauritmo 25mg đã xảy ra, cần theo dõi bệnh nhân về các triệu chứng ở phổi.
==>> Xem thêm thuốc : Thuốc Xalkori - thuốc điều trị ung thư phổi của thương hiệu Pfizer
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Midostaurin gây độc tính đối với phôi thai trong các thử nghiệm trên động vật bao gồm cả tình giảm cân nặng khi sinh hoặc chết thai nhi. Không dùng thuốc Tauritmo 25mg với phụ nữ có thai.
Khuyến cáo: người mẹ điều trị với Tauritmo 25mg nên ngừng cho trẻ bú.
7.3 Lưu ý sử dụng thuốc Tauritmo 25mg cho trẻ nhỏ?
Không khuyến cáo dùng Tauritmo 25mg cho trẻ dưới 18 tuổi.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Bảo quản thuốc trong hộp, tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Bạn đọc có thể tham khảo thuốc Mstarin 25mg với cùng thành phần Midostaurin hàm lượng 25mg, dùng trong điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính. Thuốc dạng viên nang mềm, hộp 7 vỉ x 4 viên, sản xuất Bưởi Công ty BDR pharma, Ấn Độ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Midostaurin là một phân tử nhỏ ức chế nhiều thụ thể tyrosine kinase.
Midostaurin đã chứng minh khả năng ức chế tín hiệu thụ thể FLT3 và sự tăng sinh tế bào, và nó gây ra apoptosis ở các tế bào bạch cầu biểu hiện thụ thể FLT3 đột biến ITD và TKD hoặc biểu hiện quá mức thụ thể FLT3 và PDGF kiểu hoang dã
Midostaurin cũng đã chứng minh khả năng ức chế tín hiệu KIT, sự tăng sinh tế bào và giải phóng histamine và gây ra apoptosis ở tế bào mast.[1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Tmax đạt được trong khoảng từ 1 đến 3 giờ khi đói và Tmax trung bình khoảng 2,5 giờ đến 3 giờ khi uống thuốc cùng bữa ăn.
Phân bố: trong ống nghiệm, Midostaurin và các chất chuyển hóa liên kết tỉ lệ khoảng 99,8% với protein huyết tương
Chuyển hóa: chuyển hóa bởi CYP3A4 tạo thành CGP62221 và CGP52421
Thải trừ: T1/2 của midostaurin là 21 giờ.
10 Thuốc Tauritmo 25mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tauritmo 25mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Tauritmo 25mg mua ở đâu?
Thuốc Tauritmo 25mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Midostaurin là chất ức chế FLT3 đầu tiên được chứng minh là cải thiện đáng kể khả năng sống sót ở những bệnh nhân trẻ tuổi mắc AML đột biến FLT3 khi được dùng kết hợp với hóa trị liệu gây độc tế bào tiêu chuẩn dựa trên nghiên cứu RATIFY vừa hoàn thành.
- Thuốc Tauritmo 25mg Midostaurin của thương hiệu Novartis - công ty dược phẩm lớn, đa quốc gia với công nghệ sản xuất thuốc tiên tiến hàng đầu.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ảnh hưởng tới người bệnh như sốt, nhiễm trùng, viêm phổi, giảm bạch cầu.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Molly M. Gallogly và cộng sự (Đăng tháng 9 năm 2017), Midostaurin: a novel therapeutic agent for patients with FLT3-mutated acute myeloid leukemia and systemic mastocytosis, NIH. Truy cập ngày 08 tháng 10 năm 2024