Ibrucent 140
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Incepta Pharmaceuticals, Incepta Pharma |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Lọ 90 viên |
Hoạt chất | Ibrutinib |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh699 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Ibrucent 140 có thành phần:
Ibrutinib:...............................140mg
Dạng bào chế: viên nén
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc Ibrucent 140
Thuốc thuốc Ibrucent 140 điều trị:
- U lympho tế bào vỏ, bệnh bạch cầu lympho mạn tính khi đã được chẩn đoán và điều trị trước đó ít nhất 1 lần.
- U lympho vùng biên với điều kiện: cần điều trị toàn thân và đã được điều trị trước đó ít nhất 1 lần với liệu pháp kháng CD 20.
- Bệnh macroglobulinemia (WM).
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ibrucent 140
3.1 Liều dùng
Nguời lớn: liều khuyến cáo
Bệnh bạch cầu lymphocytic mạn tính; uống 3 viên/lần/ngày
Bệnh macroglobulinemia (WM) : uống 3 viên/lần/ngày
U lympho tế bào vỏ: uống 4 viên /lần/ngày
Suy gan nhẹ (Child Pugh loại A): 1 viên (140 mg) uống mỗi ngày
Suy gan trung bình đến nặng (Child Pugh loại B và C): không sử dụng thuốc Ibrucent 140.
Người cao tuổi: không cần giảm liều.
3.2 Cách dùng
Dùng thuốc Ibrucent 140 một lần mỗi ngày vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Nên uống viên nang với một cốc nước, không được nhai hoặc bẻ vỡ viên nang.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Ibrutinib.
Dùng đồng thời với chế phẩm có chứa cây ban u.
Trẻ dưới 18 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Certican 0.25mg dự phòng thải tạng ghép
5 Tác dụng phụ
Thường gặp
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, Hemoglobin giảm, thiếu máu, bầm tím.
- Mệt mỏi, đau cơ xương.
- Tiêu chảy, buồn nôn, xuất huyết, phát ban
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên , khó thở.
- Phù ngoại biên, buồn nôn, táo bón, đau bụng, giảm cảm giác thèm ăn
- Ho, sốt, viêm miệng
Các tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Nhiễm trùng da, tiết niệu.
- Suy nhược, cơ co thắt, chóng mặt, đau đầu, ớn lạnh
- Mất nước, khó tiêu, tiêu chảy
- Xuất huyết dưới da, đau khớp, chảy máu bất thường, thiếu máu, tăng creatinin huyết thanh.
- Ung thư thứ phát.
- Viêm xoang, viêm phổi
- Bệnh thần kinh ngoại biên
- Lo lắng, mất ngủ, giảm cân.
- Đau ngực, nhịp tim nhanh, ngất xỉu, choáng váng.
6 Tương tác
Tránh dùng đồng thời Ibrucent 140 cùng các thuốc/chất sau:
Thuốc ức chế CYP3A, cần giảm liều Ibrutinib nếu phải dùng đông thời.
Thuốc gây cảm ứng CYP3A.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi tình trạng chảy máu, sốt và nhiễm trùng (thường là các tác dụng phụ) ở bệnh nhân để có đánh giá kịp thời
Cần kiểm tra công thức máu toàn phần hàng tháng.
Cần theo dõi tình trạng rung nhĩ ở bệnh nhân.
Thận trọng các bệnh ác tính thứ phát ở người bệnh, đã xảy ra bao gồm các loại ung thư biểu mô khác, u dưới da, ung thư da.
Dùng thuốc ở người bệnh lớn tuổi có thể tăng tỉ lệ gặp các tác dụng phụ về tim (rung nhĩ và tăng huyết áp), nhiễm trùng, Đường tiêu hóa (tiêu chảy và mất nước).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Imalova trị ung thư bạch cầu tủy mạn
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Sử dụng trong thai kỳ: dữ liệu trên động vật sử dụng Ibrutinib đã cho thấy ảnh hưởng có hại với thai nhi. Không dùng Ibrucent 140 khi mang thai.
Cho con bú: chưa biết liệu Ibrutinib có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Để tránh ra phản ứng phụ nghiêm trọng có thể có ở trẻ sơ sinh, cần đánh giá tầm quan trọng khi sử dụng thuốc đối với người mẹ và ngừng cho con bú.
7.3 Lưu ý sử dụng thuốc Ibrucent 140 cho trẻ em
Không dùng Ibrucent 140 cho trẻ dưới 18 tuổi vì chưa có đầy đủ dữ liệu an toàn..
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc trong lọ, tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Đặt thuốc tại nơi khô thoáng, tránh ánh nắng.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Ibrutinib là chất ức chế phân tử nhỏ của BTK. Ibrutinib làm bất hoạt BTK thông qua liên kết cộng hóa trị không thể đảo ngược với gốc Cys481 trong miền liên kết ATP của BTK. Ibrutinib trong các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy khả năng ức chế sự tăng sinh, ức chế khả năng sống sót của tế bào B ác tính, Ibrutinib cũng ảnh hưởng quá trình di chuyển của các tế bào B ác tính và bám dính của chất nền trong ống nghiệm.
8.2 Dược động học
Hấp thu: Ibrutinib hấp thu tại đường uống và đạt Tmax sau 1-2 giờ,AUC ở trạng thái ổn định tại liều 420 mg/ngày = 680 ± 517 ng.h/ml. Ibrutinib không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: ibrutinib liên kết với protein huyết tương 97,3 %. Vd ở trạng thái ổn định 683 L
Chuyển hóa: Chủ yếu qua CYP3A thành chất chuyển hóa có hoạt tính dihydrodiol.
Thải trừ: T1/2 từ 4 đến 6 giờ, thuốc đào thải chủ yếu qua phân dạng chuyển hóa.[1]
9 Thuốc Ibrucent 140 giá bao nhiêu?
Thuốc Ibrucent 140 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
10 Thuốc Ibrucent 140 mua ở đâu?
Thuốc Ibrucent 140 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ibrucent 140 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Trong các thử nghiệm có đối chứng ở người bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, ibrutinib tạo ra tỷ lệ đáp ứng cao và cải thiện khả năng sống sót ở cả giai đoạn đầu và giai đoạn tái phát.
- Thuốc Ibrucent 140 Ibrutinib dạng viên nang, dễ dàng sử dụng điều trị tại nhà.
12 Nhược điểm
- Thuốc gây nhiều tác dụng phụ nhiêm trọng có thể gây chảy máu kéo dài, ung thư thứ phát.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Prithviraj Bose, và cộng sự, Pharmacokinetic and pharmacodynamic evaluation of ibrutinib for the treatment of chronic lymphocytic leukemia: rationale for lower doses, Pubmed Central. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2024