1 / 1
cefotaxime for injection usp O6051

Cefotaxime For Injection USP Brawn

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 45 Còn hàng
Thương hiệuBrawn Laboratories, Brawn Laboratories Ltd
Công ty đăng kýBrawn Laboratories Ltd
Số đăng kýVN-14930-12
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml
Hoạt chấtCefotaxim
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmAA663
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4148 lần

Thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn dùng đường tiêm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn có thành phần chính là Cefotaxime với hàm lượng 1g dưới dạng muối natri.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn

2.1 Tác dụng của thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn

Cefotaxime là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng nhưng hiệu lực tác dụng trên vi khuẩn Gram âm cao hơn các thuốc thế hệ 1,2. Đồng thời, thuốc cũng bền hơn dưới tác dụng thủy phân của Beta lactamase nhưng tác dụng lên vi khuẩn Gram dương yếu hơn.

Cefotaxime ngăn cản sự hình thành lớp peptidoglycan là thành phần rất quan trọng trong cấu trúc của thành tế bào vi khuẩn, làm vi khuẩn bị tiêu diệt.

Thuốc được sản xuất dưới dạng muối natri dùng để tiêm bắp nên được hấp thu rất nhanh sau khi tiêm.

Một số vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime như: Salmonella, Shigella, Enterobacter, E-Coli, các chủng Streptococcus, Staphylococcus…

Một số vi khuẩn kháng Cefotaxime như các vi khuẩn kỵ khí gram âm, Enterococcus, Listeria,...

2.2 Chỉ định thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn

Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nghiêm trọng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục, bệnh lậu, bệnh thương hàn.

Viêm màng não, viêm màng trong tim, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phổi, viêm phế quản.

Thuốc còn được chỉ định điều trị viêm ruột, lỵ trực khuẩn, viêm mô tế bào, chốc lở, nhọt, áp xe.

Cefotaxime là kháng sinh hàng đầu được lựa chọn để dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng gây đe dọa đến tính mạng.

Ngăn ngừa nhiễm trùng từ một số cuộc phẫu thuật.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Imetoxim 1g trị nhiễm khuẩn nặng gây nguy kịch

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn

3.1 Liều dùng thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn

Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi điều trị nhiễm khuẩn, liều tối đa cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng là 12g một ngày, chia làm 3-6 lần. Liều thường dùng của Cefotaxime For Injection USP Brawn trên những đối tượng này là 2-6g một ngày, chia làm 2-3 lần, thời gian dùng kéo dài 10-14 ngày.

Với trẻ em, liều dùng thông thường là 100-150mg/kg thể trọng, chia làm 2-4 lần một ngày.

Những bệnh nhân suy thận nặng, chỉ dùng tối đa là 2g một ngày. Ở những bệnh nhân này, sau liều tấn công ban đầu phải giảm liều đi một nửa nhưng số lần dùng thuốc vẫn phải giữ nguyên.

Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm khuẩn huyết, sử dụng mỗi ngày 2 g, chia làm 3-4 lần mỗi ngày. Liều tối đa của thuốc trên những đối tượng này là 2g mỗi 4 giờ và thời gian điều trị là 14 ngày.

Những người bị bệnh lậu chỉ sử dụng liều duy nhất là 1g Cefotaxime For Injection USP Brawn.

Trường hợp nhiễm khuẩn tiết niệu-sinh dục, mỗi ngày dùng 1-2 g, chia làm 2 lần một ngày. Thời gian điều trị có thể là 3-7 ngày nhưng cũng có thể lên đến 2-3 tuần.

Để dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ, người bệnh được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1g Cefotaxime For Injection USP Brawn trước khi phẫu thuật 30-90 phút.

3.2 Cách dùng thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn hiệu quả

Cefotaxime For Injection USP Brawn 1g là thuốc tiêm do đó được dùng để tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Flamotax 1 điều trị nhiễm khuẩn : cách dùng, giá bán

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc và có tiền ứng với Lidocain nếu dùng làm dung môi.

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: 

  • Tiêu chảy nước hoặc có máu. 
  • Đau, kích ứng, viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm. 
  • Phát ban da, bầm tím, ngứa ngáy, tê, đau, yếu cơ. 
  • Nhịp tim không đều. Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, triệu chứng cúm. 
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường. 
  • Sốt, đau họng và đau đầu, phồng rộp nặng, bong tróc và phát ban da đỏ. 
  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa. Ngứa hoặc khó chịu âm đạo.

Ít gặp: Giảm bạch cầu ưa eosin, làm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột ở đường tiêu hóa.

Hiếm gặp: sốc phản vệ, co giật, giảm bạch cầu, tiểu cầu thiếu máu tan máu, vàng da.

6 Tương tác

Cefotaxime For Injection USP 1g Brawn làm tăng độc tính trên thận của Cyclosporin và các kháng sinh nhóm Aminoglycosid, Colistin khi sử dụng đồng thời.

Đối với bệnh nhân bị suy thận có thể mắc thêm các bệnh về não và cơn động kinh cục bộ khi phối hợp với Azlocillin.

Không dùng dung dịch Natri bicarbonat để pha dung dịch truyền tĩnh mạch.

Không tiêm cùng hoặc trộn lẫn các kháng sinh khác trong một bơm tiêm.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Người có chức năng thận suy yếu phải theo dõi kiểm tra sau khi dùng thuốc.

Người dị ứng với penicillin do thuốc có phản ứng dị ứng chéo với Penicillin.

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng đối với phụ nữ có thai vì thuốc đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ và tính an toàn chưa được xác định.

Phụ nữ đang cho con bú có thể dùng được nhưng phải quan tâm khi trẻ bị tiêu chảy, tưa, nổi ban.

7.3 Bảo quản 

Thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp. Không bảo quản thuốc trong ngăn đá, và để thuốc xa tầm với của trẻ em để tránh uống nhầm.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-14930-12.

Nhà sản xuất: Brawn Laboratories Ltd.

Đóng gói: Hộp 1 lọ bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml.

9 Thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn giá bao nhiêu? 

Thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn mua ở đâu?

Thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Cefotaxime For Injection USP Brawn mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.


Tổng 1 hình ảnh

cefotaxime for injection usp O6051
cefotaxime for injection usp O6051
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    tôi bị nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, sử dụng Cefotaxime for injection có hiệu quả không?

    Bởi: lan phương vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Cefotaxime For Injection USP Brawn 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Cefotaxime For Injection USP Brawn
    MH
    Điểm đánh giá: 5/5

    nhân viên nhà thuốc tư vấn nhiệt tình, thuốc Cefotaxime for injection có hiệu quả nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633