Zyrova 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Cadila, Cadila Healthcare Ltd. |
Công ty đăng ký | Cadila Healthcare Ltd. |
Số đăng ký | VN-15258-12 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa6166 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1831 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zyrova 10 được bác sĩ chỉ định trong điều trị các trường hợp cholesterol máu cao (typ IIa), rối loạn lipid máu (typ IIb),... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zyrova 10.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Zyrova 10 là Calci Rosuvastatin hàm lượng 10mg Rosuvastatin.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zyrova 10
2.1 Tác dụng của thuốc Zyrova 10
Thuốc Zyrova 10 chứa Rosuvastatin là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Rosuvastatin Canxi là dạng muối canxi của rosuvastatin, một statin có hoạt tính hạ lipid máu.
Rosuvastatin liên kết cạnh tranh và chọn lọc với và ức chế hydroxymethyl-glutaryl coenzym A (HMG-CoA) reductase ở gan, enzym xúc tác quá trình chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol. Kết quả dẫn đến giảm nồng độ cholesterol trong gan và tăng hấp thu cholesterol LDL. Bên cạnh đó, rosuvastatin tương tự như các statin khác, thể hiện các hoạt động tiền chết theo chương trình, ức chế tăng trưởng và tiền biệt hóa ở nhiều loại tế bào khối u; các hoạt động chống ung thư này một phần có thể là do sự ức chế quá trình isoprenylation của Ras và Rho GTPase và các tầng tín hiệu liên quan [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng qua đường uống của thuốc là 20% và tỉ lệ này giảm đi khi dùng cùng thức ăn. Nồng độ thuốc đạt được tối đa trong máu sau khoảng 3 - 5 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 134L và tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 88%.
Chuyển hóa: Thuốc chỉ chuyển hóa khoảng 10% bởi sự tham gia của cytocrom P4502C9.
2.2 Chỉ định thuốc Zyrova 10
Thuốc Zyrova 10 được chỉ định trong điều trị các trường hợp cholesterol máu cao (typ IIa), rối loạn lipid máu (typ IIb), cholesterol máu cao thuộc nhóm Homozygous mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, tập luyện và giảm cân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc hạ mỡ máu Rosuvastatin STELLA 10 mg: liều dùng, cách dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zyrova 10
3.1 Liều dùng thuốc Zyrova 10
Liều khởi đầu: 5mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh phù hợp với đáp ứng và nhu cầu của từng bệnh nhân bằng cách tăng liều theo đợt, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 4 tuần.
Liều duy trì: 5-40mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều phù hợp dựa trên kết quả xét nghiệm. Theo dõi chặt chẽ với bệnh nhân dùng liều 40mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận từ nhẹ tới vừa thì không cần hiệu chỉnh liều. Đối với suy thận nặng với Độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút và không thẩm phân máu thì dùng liều khởi đầu 5mg/lần/ngày và tối đa là 10mg/lần/ngày.
Trên đối tượng đang dùng cyclosporin thì liều dùng được khuyến cáo là 5mg/lần/ngày.
Trẻ em: Không dùng thuốc cho trẻ em.
3.2 Cách dùng của thuốc Zyrova 10
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Dùng thuốc dưới sự kê đơn và chỉ dẫn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Zyrova 10 cho người bị mẫn cảm với Rosuvastatin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Đang có bệnh gan thể tiến triển hoặc tăng transaminase máu kéo dài mà chưa rõ nguyên nhân.
Phụ nữ mang thai, nghi ngờ có thai, đang cho con bú và trẻ em.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc A.T Rosuvastatin 5 (Hộp 50 viên) trị mỡ máu
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Hoa mắt, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, nôn, táo bón, rối loạn mô dưới da.
Ít gặp: mày đay, mẩn ngứa, rối loạn xương và mô liên kết, đau cơ, rối loạn cơ xương.
Hiếm gặp: Đau nhức xương, chuột rút, đau khớp, yếu xương, teo cơ, viêm cơ.
6 Tương tác thuốc
Cyclosporin: Tăng AUC của rosuvastatin lên gấp 7 lần.
Gemfibrozil và thuốc hạ lipid: Nồng độ tối đa trong máu và AUC của rosuvastatin tăng.
Antacid: Giảm nồng độ rosuvastatin trong máu.
Erthromycin: AUC và nồng độ tối đa trong máu của rosuvastatin giảm.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có thể gây ảnh hưởng trên gan, cần theo dõi cẩn thận chức năng gan và thận trong trên các bệnh nhân uống rượu và có tiền sử bệnh lý về gan.
Thuốc có thể gây ảnh hưởng trên cơ xương như yếu cơ, teo cơ, viêm cơ. Cần thông báo ngay cho bác sĩ khi có dấu hiệu của phản ứng có hại trên cơ.
Nguy cơ độc trên cơ tăng lên khi dùng cùng thuốc cyclosporin.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Rosuvastatin gây hại cho thai nhi khi dùng thuốc trong thai kỳ. Chống chỉ định cho phụ nữ chuẩn bị mang thai và mang thai.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Thuốc có khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ. Không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, đau đầu, cần thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Zyrova 10 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-15258-12.
Nhà sản xuất: Cadila Healthcare Ltd..
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Zyrova 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Zyrova 10 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Zyrova 10 mua ở đâu?
Thuốc Zyrova 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Rosuvastatin được phê duyệt là thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, rối loạn lipid máu hỗn hợp hoặc tăng cholesterol máu Fredrickson týp IV.
- Dựa trên các nghiên cứu trong tổng quan, rosuvastatin có thể giúp bệnh nhân sớm đạt được mục tiêu tối ưu với liều lượng thấp hơn, do đó giảm nhu cầu điều chỉnh hoặc phối hợp liều trị liệu [2].
- Do tăng ái lực với reductase, rosuvastatin làm giảm mức cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) nhiều hơn so với Atorvastatin, Simvastatin và Pravastatin mà không gây thêm tác dụng phụ. Rosuvastatin có thể là lựa chọn đầu tay cho những bệnh nhân cần giảm 50% hoặc hơn để đạt được mục tiêu LDL [3].
- Ở nhóm bệnh nhân cao tuổi, rosuvastatin là phương pháp điều trị hiệu quả hơn để giảm nồng độ LDL-C và đạt được mục tiêu NCEP ATP III LDL-C so với các statin khác [4].
12 Nhược điểm
- Thuốc không được cho trẻ em, phụ nữ có thai.
- Liều dùng cần thay đổi dựa trên tình trạng và diễn biến của bệnh.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Rosuvastatin, PubChem. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Judy WM Cheng (Đăng ngày tháng 9 năm 2004). Rosuvastatin in the management of hyperlipidemia, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Nicole S Culhane, Shana L. Lettieri , Jeannine R Skae (Đăng ngày tháng 7 năm 2005). Rosuvastatin for the treatment of hypercholesterolemia, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Carolyn R Harley và cộng sự (Đăng ngày tháng 9 năm 2007). Low-density lipoprotein cholesterol (LDL-C) levels and LDL-C goal attainment among elderly patients treated with rosuvastatin compared with other statins in routine clinical practice, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2023