1 / 3
zurelsavi 5 3 H3555

Zurelsavi 5

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty CP Dược phẩm SaVi
Công ty đăng kýCông ty CP Dược phẩm SaVi
Số đăng kýVD3-170-22
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtPrasugrel
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmak1952
Chuyên mục Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Thảo Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Thảo
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần 

Prasugrel (dưới dạng prasugrel hydroclorid): 5mg

Tá dược vừa đủ 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Thuốc Zurelsavi 5 - Dự phòng hình thành huyết khối
Thuốc Zurelsavi 5 - Dự phòng hình thành huyết khối

2 Zurelsavi 5 là thuốc gì?

Thuốc Zurelsavi 5 được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng hình thành huyết khối ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp, người từng phẫu thuật sau nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ gần đây, và các trường hợp rối loạn mạch máu nhất định.
  • Dùng kết hợp với Aspirin (ASA) để giảm nguy cơ xơ vữa huyết khối ở người lớn mắc hội chứng mạch vành cấp như đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không ST (UA/NSTEMI) hoặc có ST chênh lên (STEMI) đã được can thiệp mạch vành qua da (PCI).

==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Pletaal Tablets 50mg - điều trị thiếu máu cục bộ  

3 Cách dùng Thuốc Zurelsavi 5

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn

Bắt đầu với liều duy nhất 60 mg vào ngày đầu tiên, sau đó duy trì với liều 10 mg (2 viên Thuốc Zurelsavi 5) mỗi ngày.

Với bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành không ST chênh lên (UA/NSTEMI) đã chụp mạch vành trong vòng 48 giờ, liều nạp nên được dùng tại thời điểm can thiệp mạch vành qua da (PCI).

Bệnh nhân điều trị bằng prasugrel nên được phối hợp với aspirin hàng ngày (từ 75–325 mg).

Trong trường hợp điều trị hội chứng mạch vành cấp có can thiệp PCI, việc ngưng sớm thuốc kháng tiểu cầu, kể cả prasugrel, có thể làm tăng nguy cơ huyết khối, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong liên quan đến tình trạng bệnh lý của người bệnh. Điều trị nên kéo dài tới 12 tháng trừ khi có chỉ định ngừng sớm.

3.1.2 Bệnh nhân ≥ 75 tuổi

Không khuyến khích sử dụng Thuốc Zurelsavi 5 cho nhóm tuổi này do tăng nguy cơ chảy máu. Nếu thực sự cần thiết, sau khi cân nhắc lợi ích nguy cơ kỹ lưỡng, có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn và duy trì liều 5 mg/ngày (1 viên Thuốc Zurelsavi 5)

3.1.3 Bệnh nhân dưới 60 kg

Dùng liều nạp 60 mg như thông thường, sau đó giảm liều duy trì còn 5 mg  (1 viên Thuốc Zurelsavi 5)/ngày.

3.1.4 Bệnh nhân suy gan, thận

Không cần điều chỉnh liều Thuốc Zurelsavi 5 bao gồm cả những người bị suy thận nặng.

Không cần thay đổi liều Thuốc Zurelsavi 5 với người bị suy gan mức độ nhẹ đến trung bình (Child-Pugh A hoặc B). Không khuyến cáo dùng cho người suy gan nặng (Child-Pugh C).

3.2 Cách dùng

Thuốc Zurelsavi 5 dùng đường uống, có thể uống thuốc lúc đói hoặc sau khi ăn.

4 Chống chỉ định 

Thuốc Zurelsavi 5 không sử dụng trong các trường hợp:

  • Dị ứng với prasugrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang bị chảy máu bệnh lý (ví dụ loét dạ dày, xuất huyết não).
  • Trước hoặc ngay sau phẫu thuật tim.
  • Bệnh gan nặng (Child-Pugh C).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Pasquale 100mg - Điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ

5 Tác dụng phụ

Huyết học:

Rất thường gặp: chảy máu (bao gồm cả xuất huyết nội sọ có triệu chứng)

Thường gặp: thiếu máu

Hiếm: giảm tiểu cầu

Không rõ: hội chứng huyết khối giảm tiểu cầu

Miễn dịch:Ít gặp: dị ứng, bao gồm cả phù mạch
Thị giác:Ít gặp: xuất huyết trong mắt
Tim mạch:Có thể gặp: cao huyết áp, hạ huyết áp, nhịp chậm, rung nhĩ, phù ngoại vi
Hô hấp:

Thường gặp: chảy máu cam

Ít gặp: khó thở, ho ra máu

Cơ xương khớp:

Có thể xảy ra: đau lưng, đau ngực không do tim, đau chi

Da – mô dưới da:Thường gặp: bầm tím, phát ban
Toàn thân:

Thường gặp: mệt mỏi, sốt

Tại chỗ tiêm hoặc thủ thuật: tụ máu, vỡ mạch máu, chảy máu tại vị trí can thiệp

Tiêu hóa:

Thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa

Ít gặp: chảy máu nướu, xuất huyết sau phúc mạc, đại tiện ra máu, chảy máu trực tràng

Thận – tiết niệu:Thường gặp: tiểu ra máu
Chuyển hóa:Có thể gặp: tăng lipid máu, tăng cholesterol
Thần kinh:Có thể gặp: chóng mặt, đau đầu
Liên quan phẫu thuật:Ít gặp: xuất huyết sau phẫu thuật

6 Tương tác thuốc

Thuốc ảnh hưởng đến Prasugrel:

Chất ức chế CYP3A (ví dụ: Ketoconazole 400 mg/ngày): Không tác động đến khả năng ức chế kết tập tiểu cầu, AUC hoặc Tmax của chất chuyển hóa có hoạt tính của Prasugrel, tuy nhiên làm giảm Cmax từ 34–40%. Do đó, các thuốc như Verapamil, Diltiazem, indinavir, Ciprofloxacin, Clarithromycin và nước Bưởi không gây ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Prasugrel.

Chất cảm ứng enzym gan (ví dụ: Rifampicin 600 mg/ngày): Không gây thay đổi đáng kể về dược động học hoặc tác dụng ức chế tiểu cầu của Prasugrel. Những thuốc cảm ứng như rifampicin, Carbamazepine hoặc các chất cảm ứng CYP khác cũng có ảnh hưởng không đáng kể.

Thuốc làm tăng pH dạ dày (thuốc chẹn H2, thuốc ức chế bơm proton): Có thể làm giảm Cmax của chất chuyển hóa có hoạt tính lần lượt khoảng 14% và 29%, nhưng không thay đổi AUC hoặc Tmax.

Statin (như Atorvastatin 80 mg/ngày): Không gây ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của Prasugrel hoặc hiệu quả ức chế kết tập tiểu cầu.

Heparin: Một liều Heparin tiêm tĩnh mạch (100 U/kg) không ảnh hưởng đến đông máu hay tác dụng chống kết tập của Prasugrel, tuy nhiên có thể kéo dài thời gian chảy máu.

Aspirin: Dùng chung với Aspirin (150 mg/ngày) không làm giảm hiệu lực ức chế tiểu cầu của Prasugrel, nhưng thời gian chảy máu có thể kéo dài hơn so với khi dùng đơn độc Prasugrel.

Warfarin và NSAID: Dùng đồng thời làm tăng nguy cơ chảy máu.

Ảnh hưởng của Prasugrel đến thuốc khác:

Theo nghiên cứu in vitro, các chất chuyển hóa chính của Prasugrel không có khả năng ức chế mạnh hoặc gây cảm ứng các enzym CYP như CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19, CYP2D6, CYP3A. Do đó, ảnh hưởng của Prasugrel đến các thuốc được chuyển hóa qua CYP2B6 (ví dụ: halothane, Cyclophosphamide, Propofol, Nevirapine) là không đáng kể.

Digoxin: Không bị ảnh hưởng về hấp thu hoặc phân bố khi dùng cùng với Prasugrel.

7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Do đặc tính chống đông, prasugrel làm tăng nguy cơ chảy máu, kể cả khi chỉ chấn thương nhẹ, cần thận trọng khi vệ sinh răng miệng hoặc cạo râu.

Thuốc Zurelsavi 5 có thể gây xuất huyết tiêu hóa (dấu hiệu: chóng mặt, phân đen, ho hay nôn ra máu), trong trường hợp này, cần liên hệ bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế ngay.

Nếu chuẩn bị phẫu thuật hoặc nhổ răng, nên ngừng Thuốc Zurelsavi 5 ít nhất 7 ngày để giảm nguy cơ chảy máu.

Có thể xảy ra phù mạch, kể cả ở người từng dị ứng với Clopidogrel do đó cần theo dõi chặt các dấu hiệu dị ứng ở người có tiền sử mẫn cảm với nhóm thienopyridine.

Nếu xảy ra xuất huyết giảm tiểu cầu trong quá trình dùng Thuốc Zurelsavi 5, có thể cần truyền tiểu cầu để kiểm soát chảy máu.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Chỉ nên sử dụng Thuốc Zurelsavi 5 cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Nên cân nhắc dùng Thuốc Zurelsavi 5 trong thời kỳ cho con bú nếu lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ.

7.3 Bảo quản 

Thuốc Zurelsavi 5 nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu: Prasugrel gây ức chế kết tập tiểu cầu nhanh chóng và không hồi phục, kéo dài theo tuổi thọ của tiểu cầu nên khó tăng thêm khi dùng quá liều. Biểu hiện quá liều có thể gồm: buồn nôn, mệt, khó thở, chảy nước mắt, rối loạn vận động và xuất huyết (như có máu trong phân hoặc chất nôn).

Xử trí: Có thể truyền tiểu cầu để phục hồi khả năng đông máu. Lưu ý: các chất chuyển hóa của Prasugrel không thể loại bỏ qua lọc máu.

8 Cơ chế tác dụng

8.1 Dược lực học

Prasugrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu, hoạt động thông qua chất chuyển hóa của nó gắn kết không hồi phục với thụ thể P2Y12 trên tiểu cầu - nơi tương tác với ADP. Sự kết tập tiểu cầu bị ức chế khi dùng liều 60 mg, với khoảng 90% người sử dụng đạt mức ức chế trên 50% sau 1 giờ. Mức ức chế cao nhất khoảng 80%. Khi duy trì liều 10 mg/ngày trong 3–5 ngày sau liều nạp ban đầu, mức ức chế ổn định đạt gần 70%. Khả năng kết tập của tiểu cầu dần hồi phục sau khi ngưng thuốc 5–9 ngày, do quá trình tái tạo tiểu cầu mới [1]

8.2 Dược động học

Hấp thu: Prasugrel là một tiền chất, sau khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa nhanh chóng thành chất có hoạt tính và các dạng không hoạt tính, với nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 30 phút sau khi uống.

Phân bố: Chất chuyển hóa của Prasugrel  có hoạt tính gắn với Albumin huyết tương khoảng 98% 

Chuyển hóa: Sau khi uống, prasugrel không còn tồn tại dưới dạng ban đầu trong huyết tương mà nhanh chóng chuyển thành thiolacton ở ruột, sau đó thành chất có hoạt tính nhờ men CYP3A4 và CYP2B6, ít hơn bởi CYP2C9 và CYP2C19. Thể tích phân bố của chất chuyển hóa hoạt tính ~ 44-68 lít. Các chất chuyển hóa này tiếp tục chuyển thành dạng liên hợp với Cystein hoặc S-methyl hóa.

Thải trừ: Khoảng 68% liều dùng được đào thải qua nước tiểu, 27% qua phân dưới dạng không hoạt tính. Thời gian bán thải trung bình của chất có hoạt tính là 7,4 giờ, dao động từ 2 đến 15 giờ.

9 Thuốc Zurelsavi 5 giá bao nhiêu giá bao nhiêu?

Thuốc Zurelsavi 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

10 Thuốc Zurelsavi 5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể mua Thuốc Zurelsavi 5 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc Zurelsavi 5 chứa Prasugrel có khả năng ức chế kết tập tiểu cầu mạnh và nhanh chóng, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông.
  • Khi kết hợp cùng aspirin, Zurelsavi 5 giúp làm giảm tỷ lệ tử vong tim mạch, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ ở bệnh nhân sau đặt stent.

12 Nhược điểm

  • Thuốc Zurelsavi 5 có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng, đặc biệt ở người cao tuổi, người nhẹ cân hoặc có tiền sử xuất huyết.

Tổng 3 hình ảnh

zurelsavi 5 3 H3555
zurelsavi 5 3 H3555
zurelsavi 5 2 O5282
zurelsavi 5 2 O5282
zurelsavi 5 1 H2543
zurelsavi 5 1 H2543

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả JA Jakubowski  và cộng sự (Cập nhật năm 2007). Prasugrel: a novel thienopyridine antiplatelet agent. A review of preclinical and clinical studies and the mechanistic basis for its distinct antiplatelet profile, Elsevier. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này của nước nào ạ

    Bởi: Hằng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc Zurelsavi 5 có xuất xứ tại Việt Nam ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Zurelsavi 5 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Zurelsavi 5
    M
    Điểm đánh giá: 4/5

    Shop tư vấn tận tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789