Zuiver 300mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-28490-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6211 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1838 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zuiver 300mg được chỉ định để điều trị xơ gan mật tiên phát, giúp làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động và điều rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zuiver 300mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Acid Ursodeoxycholic (UDCA) 300 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zuiver 300mg
2.1 Tác dụng của thuốc Zuiver 300mg
2.1.1 Dược lực học
Acid ursodeoxycholic (UDCA) là một axit mật thứ cấp, nó là sản phẩm chuyển hóa của vi khuẩn đường ruột.
UDCA có tác dụng làm giảm cholesterol trong dịch mật chủ yếu bằng cách ức chế tổng hợp, bài tiết cholesterol ở gan và làm giảm hấp thu cholesterol từ ruột.
Độ bão hòa cholesterol giảm làm cholesterol dần dần được hòa tan từ sỏi trong túi mật nên UDCA được sử dụng để làm tan sỏi mật, như một thuốc thông mật và lợi mật.
UDCA tạo điều kiện thận lợi cho mật chảy qua gan, giúp bảo vệ tế bào gan và làm giảm nồng độ men gan tăng cao. [1]
2.1.2 Dược động học
UDCA đường uống được hấp thu tốt ở hỗng tràng và hồi tràng với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 - 3 giờ.
UDCA liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là với glycin.
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và ruột tạo thành sản phẩm cuối cùng là acid lithocholic.
UDCA và sản phẩm chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua mật vào phân, một phần rất nhỏ bài tiết qua nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc Zuiver 300mg
Thuốc Zuiver 300mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị xơ gan mật tiên phát.
- Giúp làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
- Điều rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hueso Tab 300mg điều trị sỏi mật
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zuiver 300mg
3.1 Liều dùng Zuiver 300mg
3.1.1 Điều trị xơ gan mật tiên phát
Liều hàng ngày thường dùng trong khoảng 750 - 1750 mg/ngày, chia đều 2 - 3 lần uống trong 3 tháng đầu (liều dùng phụ thuộc vào thể trọng: 14 + 2 mg acid ursodesoxycholic/kg thể trọng).
Trong quá trình điều trị bằng thuốc thấy có sự cải thiện về các chỉ số xét nghiệm đánh giá chức năng gan thì có thể dùng một liều duy nhất vào buổi tối mỗi ngày.
3.1.2 Giúp làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol
Người lớn: Liều hàng ngày thường dùng là 8 - 10 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần uống sau bữa ăn, một liều được uống sau bữa ăn tối.
Thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi và không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân béo phì: Có thể hiệu chỉnh liều băng cách tăng liều lên đến 15 mg/kg/ngày tùy thuộc tình trạng của bệnh nhân.
3.1.3 Điều rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi
Liều thường dùng là 20 mg/kg/ngày chia đều 2 - 3 lần và có thể tăng liều lên đến 30 mg/kg/ngày tùy thuộc tình trạng của bệnh nhân.
3.2 Cách dùng thuốc Zuiver 300mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc được uống sau bữa ăn và có 1 liều uống sau bữa ăn tối.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân viêm túi mật, viêm đường dẫn mật cấp hoặc tắc đường dẫn mật.
- Người bệnh thường xuyên xuất hiện cơn đau quặn mật, giảm khả năng co bóp túi mật.
- Trẻ em thất bại trong phẫu thuật Kasai hoặc không phục hồi dòng chảy mật tốt ở trẻ hẹp đường dẫn mật.
- Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
- Bệnh nhân điều trị sỏi mật calci hóa không cản quang.
- Phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai.
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Bệnh nhân bị rối loạn ở ruột, gan gây cản trở sự di chuyển của các acid mật trong lòng ruột bao gồm: phẫu thuật cắt hồi tràng, viêm hồi tràng đoạn cuối, ứ mật trong và ngoài gan, bệnh gan cấp và mãn tính nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Meyerurso 200 - Giải pháp đánh tan sỏi mật
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Thường gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Rối loạn tiêu hóa | Phân xám, tiêu chảy | Đau quặn phần trên bụng có thể xảy ra khi điều trị xơ gan mật tiên phát | Nôn, buồn nôn |
Gan - mật | ỏi mật calci hóa, xơ gan mất bù | ||
Rối loạn ở da và mô dưới da | Nổi mề đay | Ngứa |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Cyclosporin | UDCA có thể ảnh hưởng đến hấp thu cyclosporin. Kiểm tra nồng độ cyclosporin máu cho bệnh nhân và hiệu chỉnh liều cyclosporin nếu cần |
Than hoạt, colestyramin, colestipol hoặc các antacid chứa nhôm | những chất này sẽ gắn với UDCA ở ruột làm giảm Sinh khả dụng của nó. Nếu bắt buộc phối hợp các thuốc trên nên dùng cách thời điểm uống acid ursodeoxycholic ít nhất 2 giờ |
Chất thân dầu | sự hấp thu của các chất thân dầu có thể bị ảnh hưởng |
Ciprofloxacin | UDCA có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin |
Chất chẹn kênh calci nitrendipin | UDCA làm giảm hấp thu nitrendipin, có thể cần tăng liều nitrendipin |
Dapson | làm giảm hiệu quả điều trị của dapson |
Hormon có tính oestrogen, các thuốc tránh thai giàu oestrogen và các thuốc hạ cholesterol máu như clofibrat | thúc đẩy hình thành sỏi mật, đối kháng với tác dụng của UDCA |
Rosuvastatin | giảm nồng độ huyết tương của rosuvastatin |
thuốc hạ đường huyết dạng uống (tolbutamid) | có thể làm tăng tác dụng của tolbutamid. Cần thận trọng khi dùng phối hợp |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân điều trị bằng thuốc dưới sự theo dõi của các cán bộ y tế. Trong 3 tháng đầu, cứ 1 tháng cần kiểm tra lại các chỉ số xét nghiệm đánh giá chức năng gan của người bệnh và từ tháng thứ 4 thì cứ 3 tháng đánh giá lại 1 lần.
Cần tiến hành chụp X quang và siêu âm ở tư thế đứng (hoặc nằm ngửa) cho bệnh nhân sau khoảng 6 - 10 tháng khi điều trị bằng thuốc hoặc dựa theo kích thước sỏi mật để đánh giá tiến triển của bệnh và phát hiện kịp thời sỏi mật calci hóa.
Phụ nữ đang điều trị bằng thuốc không dùng các biện pháp tránh thai có hormon vì có thể làm tăng nguy cơ bị sỏi mật.
Nếu tình trạng của người bệnh nặng thêm, ví dụ: ngứa tăng lên, xuất hiện tiêu chảy,... cần giảm liều sau đó tăng từ từ đến liều khuyến cáo. Bệnh nhân bị tiêu chảy kéo dài phải ngừng dùng thuốc.
Thận trọng ở bệnh nhân mắc tụy tạng nặng, loét dạ dày, có sỏi ở cơ quan túi mật.
Trong quá trình điều trị bằng thuốc cần tránh chế độ ăn giàu calo hoặc cholesterol.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu Glucose - galactose do thuốc có chứa Lactose.
Các thành phần có trong thuốc có thể gây tác dụng phụ như: dị ứng ( poly sorbat 80); buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy (dầu thầu dầu).
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
UDCA tiết qua được sữa mẹ ở nồng độ rất thấp và đã có một số nghiên cứu chứng minh nồng độ thuốc trong sữa mẹ có thể không gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: tiêu chảy.
Xử trí: Điều trị triệu chứng: Bù dịch và điện giải. Nên theo dõi chức năng gan của người bệnh và có thể dùng Nhựa trao đổi ion để gắn kết acid mật trong ruột nếu cần thiết.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26340-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Zuiver 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zuiver 300mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Zuiver 300mg mua ở đâu?
Thuốc Zuiver 300mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zuiver 300mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Zuiver 300mg hiệu quả trong điều trị xơ gan mật tiên phát, giúp làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động và điều rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
- Acid ursodeoxycholic góp phần ức chế quá trình chuyển đổi biểu mô - trung mô và sự xâm lấn trong các tế bào ung thư ống mật. Do đó, UDCA có thể được sử dụng như một tác nhân chống ung thư giảm nhẹ và là một lựa chọn điều trị để tăng cường hiệu quả của các phương pháp hóa trị liệu khác. [2]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Axit ursodeoxycholic, PubChem. Truy cập ngày 16 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả Kim Lee và cộng sự (Đăng ngày 26 tháng 10 năm 2022). Ursodeoxycholic acid inhibits epithelial-mesenchymal transition, suppressing invasiveness of bile duct cancer cells: An in vitro study, PubMed. Truy cập ngày 16 tháng 01 năm 2023.