1 / 14
thuoc zuiver 300g 1 P6287

Zuiver 300mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

350.000
Đã bán: 312 Còn hàng
Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Số đăng kýVD-28490-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAcid Ursodeoxycholic (Ursodiol)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa6211
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1838 lần

Thuốc Zuiver 300mg được chỉ định để điều trị xơ gan mật tiên phát, giúp làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động và điều rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zuiver 300mg.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất Acid Ursodeoxycholic (UDCA) 300 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zuiver 300mg 

2.1 Tác dụng của thuốc Zuiver 300mg 

2.1.1 Dược lực học

Acid ursodeoxycholic (UDCA) là một axit mật thứ cấp, nó là sản phẩm chuyển hóa của vi khuẩn đường ruột. 

UDCA có tác dụng làm giảm cholesterol trong dịch mật chủ yếu bằng cách ức chế tổng hợp, bài tiết cholesterol ở gan và làm giảm hấp thu cholesterol từ ruột. 

Độ bão hòa cholesterol giảm làm cholesterol dần dần được hòa tan từ sỏi trong túi mật nên UDCA được sử dụng để làm tan sỏi mật, như một thuốc thông mật và lợi mật. 

UDCA tạo điều kiện thận lợi cho mật chảy qua gan, giúp bảo vệ tế bào gan và làm giảm nồng độ men gan tăng cao. [1]

2.1.2 Dược động học

UDCA đường uống được hấp thu tốt ở hỗng tràng và hồi tràng với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 - 3 giờ.

UDCA liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là với glycin.

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và ruột tạo thành sản phẩm cuối cùng là acid lithocholic.

UDCA và sản phẩm chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua mật vào phân, một phần rất nhỏ bài tiết qua nước tiểu.

2.2 Chỉ định thuốc Zuiver 300mg 

Thuốc Zuiver 300mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Điều trị xơ gan mật tiên phát.
  • Giúp làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
  • Điều rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hueso Tab 300mg điều trị sỏi mật

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zuiver 300mg 

3.1 Liều dùng Zuiver 300mg 

3.1.1 Điều trị xơ gan mật tiên phát

Liều hàng ngày thường dùng trong khoảng 750 - 1750 mg/ngày, chia đều 2 - 3 lần uống trong 3 tháng đầu (liều dùng phụ thuộc vào thể trọng: 14 + 2 mg acid ursodesoxycholic/kg thể trọng). 

Trong quá trình điều trị bằng thuốc thấy có sự cải thiện về các chỉ số xét nghiệm đánh giá chức năng gan thì có thể dùng một liều duy nhất vào buổi tối mỗi ngày.

3.1.2 Giúp làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol

Người lớn: Liều hàng ngày thường dùng là 8 - 10 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần uống sau bữa ăn, một liều được uống sau bữa ăn tối. 

Thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi và không cần hiệu chỉnh liều. 

Bệnh nhân béo phì: Có thể hiệu chỉnh liều băng cách tăng liều lên đến 15 mg/kg/ngày tùy thuộc tình trạng của bệnh nhân.

3.1.3 Điều rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi

Liều thường dùng là 20 mg/kg/ngày chia đều 2 - 3 lần và có thể tăng liều lên đến 30 mg/kg/ngày tùy thuộc tình trạng của bệnh nhân.

3.2 Cách dùng thuốc Zuiver 300mg hiệu quả

Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc được uống sau bữa ăn và có 1 liều uống sau bữa ăn tối.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Bệnh nhân viêm túi mật, viêm đường dẫn mật cấp hoặc tắc đường dẫn mật.
  • Người bệnh thường xuyên xuất hiện cơn đau quặn mật, giảm khả năng co bóp túi mật.  
  • Trẻ em thất bại trong phẫu thuật Kasai hoặc không phục hồi dòng chảy mật tốt ở trẻ hẹp đường dẫn mật. 
  • Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau: 
  1. Bệnh nhân điều trị sỏi mật calci hóa không cản quang.
  2. Phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai.
  3. Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  4. Bệnh nhân bị rối loạn ở ruột, gan gây cản trở sự di chuyển của các acid mật trong lòng ruột bao gồm: phẫu thuật cắt hồi tràng, viêm hồi tràng đoạn cuối, ứ mật trong và ngoài gan, bệnh gan cấp và mãn tính nặng. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Meyerurso 200 - Giải pháp đánh tan sỏi mật

5 Tác dụng phụ

Trên hệ/cơ quanTần suất: Thường gặpRất hiếm gặpChưa rõ tần suất
Rối loạn tiêu hóaPhân xám, tiêu chảyĐau quặn phần trên bụng có thể xảy ra khi điều trị xơ gan mật tiên phátNôn, buồn nôn
Gan - mật ỏi mật calci hóa, xơ gan mất bù 
Rối loạn ở da và mô dưới da Nổi mề đayNgứa

6 Tương tác

ThuốcTương tác
CyclosporinUDCA có thể ảnh hưởng đến hấp thu cyclosporin. Kiểm tra nồng độ cyclosporin máu cho bệnh nhân và hiệu chỉnh liều cyclosporin nếu cần
Than hoạt, colestyramin, colestipol hoặc các antacid chứa nhômnhững chất này sẽ gắn với UDCA ở ruột làm giảm Sinh khả dụng của nó. Nếu bắt buộc phối hợp các thuốc trên nên dùng cách thời điểm uống acid ursodeoxycholic ít nhất 2 giờ
Chất thân dầusự hấp thu của các chất thân dầu có thể bị ảnh hưởng
CiprofloxacinUDCA có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin
Chất chẹn kênh calci nitrendipinUDCA làm giảm hấp thu nitrendipin, có thể cần tăng liều nitrendipin
Dapsonlàm giảm hiệu quả điều trị của dapson
Hormon có tính oestrogen, các thuốc tránh thai giàu oestrogen và các thuốc hạ cholesterol máu như clofibratthúc đẩy hình thành sỏi mật, đối kháng với tác dụng của UDCA
Rosuvastatingiảm nồng độ huyết tương của rosuvastatin
thuốc hạ đường huyết dạng uống (tolbutamid)có thể làm tăng tác dụng của tolbutamid. Cần thận trọng khi dùng phối hợp

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Bệnh nhân điều trị bằng thuốc dưới sự theo dõi của các cán bộ y tế. Trong 3 tháng đầu, cứ 1 tháng cần kiểm tra lại các chỉ số xét nghiệm đánh giá chức năng gan của người bệnh và từ tháng thứ 4 thì cứ 3 tháng đánh giá lại 1 lần.

Cần tiến hành chụp X quang và siêu âm ở tư thế đứng (hoặc nằm ngửa) cho bệnh nhân sau khoảng 6 - 10 tháng khi điều trị bằng thuốc hoặc dựa theo kích thước sỏi mật để đánh giá tiến triển của bệnh và phát hiện kịp thời sỏi mật calci hóa.

Phụ nữ đang điều trị bằng thuốc không dùng các biện pháp tránh thai có hormon vì có thể làm tăng nguy cơ bị sỏi mật. 

Nếu tình trạng của người bệnh nặng thêm, ví dụ: ngứa tăng lên, xuất hiện tiêu chảy,... cần giảm liều sau đó tăng từ từ đến liều khuyến cáo. Bệnh nhân bị tiêu chảy kéo dài phải ngừng dùng thuốc.

Thận trọng ở bệnh nhân mắc tụy tạng nặng, loét dạ dày, có sỏi ở cơ quan túi mật. 

Trong quá trình điều trị bằng thuốc cần tránh chế độ ăn giàu calo hoặc cholesterol. 

Không dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu Glucose - galactose do thuốc có chứa Lactose.

Các thành phần có trong thuốc có thể gây tác dụng phụ như: dị ứng ( poly sorbat 80); buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy (dầu thầu dầu).

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

UDCA tiết qua được sữa mẹ ở nồng độ rất thấp và đã có một số nghiên cứu chứng minh nồng độ thuốc trong sữa mẹ có thể không gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều: tiêu chảy.

Xử trí: Điều trị triệu chứng: Bù dịch và điện giải. Nên theo dõi chức năng gan của người bệnh và có thể dùng Nhựa trao đổi ion để gắn kết acid mật trong ruột nếu cần thiết.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-26340-17

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Zuiver 300mg giá bao nhiêu?

Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zuiver 300mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Zuiver 300mg mua ở đâu?

Thuốc Zuiver 300mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zuiver 300mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
  • Giá cả hợp lý, phải chăng.
  • Thuốc Zuiver 300mg hiệu quả trong điều trị xơ gan mật tiên phát, giúp làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động và điều rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
  • Acid ursodeoxycholic góp phần ức chế quá trình chuyển đổi biểu mô - trung mô và sự xâm lấn trong các tế bào ung thư ống mật. Do đó, UDCA có thể được sử dụng như một tác nhân chống ung thư giảm nhẹ và là một lựa chọn điều trị để tăng cường hiệu quả của các phương pháp hóa trị liệu khác. [2]
  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.

12 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
  • Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.

Tổng 14 hình ảnh

thuoc zuiver 300g 1 P6287
thuoc zuiver 300g 1 P6287
thuoc zuiver 300g 2 B0418
thuoc zuiver 300g 2 B0418
thuoc zuiver 300g 3 R6352
thuoc zuiver 300g 3 R6352
thuoc zuiver 300g 4 E1177
thuoc zuiver 300g 4 E1177
thuoc zuiver 300g 5 I3242
thuoc zuiver 300g 5 I3242
thuoc zuiver 300g 6 N5801
thuoc zuiver 300g 6 N5801
thuoc zuiver 300g 7 F2365
thuoc zuiver 300g 7 F2365
thuoc zuiver 300g 8 E1363
thuoc zuiver 300g 8 E1363
thuoc zuiver 300g 9 J3022
thuoc zuiver 300g 9 J3022
thuoc zuiver 300g 10 N5176
thuoc zuiver 300g 10 N5176
thuoc zuiver 300g 11 E1450
thuoc zuiver 300g 11 E1450
thuoc zuiver 300g 12 N5767
thuoc zuiver 300g 12 N5767
thuoc zuiver 300g 13 J3206
thuoc zuiver 300g 13 J3206
thuoc zuiver 300g 14 S7414
thuoc zuiver 300g 14 S7414

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Axit ursodeoxycholic, PubChem. Truy cập ngày 16 tháng 01 năm 2023.
  2. ^ Tác giả Kim Lee và cộng sự (Đăng ngày 26 tháng 10 năm 2022). Ursodeoxycholic acid inhibits epithelial-mesenchymal transition, suppressing invasiveness of bile duct cancer cells: An in vitro study, PubMed. Truy cập ngày 16 tháng 01 năm 2023.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc uống khi nào được nhỉ

    Bởi: Trịnh Kim vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc nên được uống sau bữa ăn và có 1 liều uống sau bữa ăn tối chị nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Thùy Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Zuiver 300mg 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Zuiver 300mg
    T
    Điểm đánh giá: 3/5

    Thuốc khá ok đã dùng hết 1 hộp

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633