1 / 13
thuoc zopylas 4mg 5ml 1 L4400

Zopylas 4mg/5ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

2.050.000
Đã bán: 152 Còn hàng
Thương hiệuPymepharco, Công Ty Cổ Phần Pymepharco
Công ty đăng kýCông Ty Cổ Phần Pymepharco
Số đăng kýVD-29986-18
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hoạt chấtAcid Zoledronic
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa3101
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Lan Anh Biên soạn: Dược sĩ Lan Anh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1432 lần

Thuốc tiêm Zopylas 4mg/5ml được chỉ định để điều trị khối u ác tính tăng calci máu và di căn xương do ung thư. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc tiêm Zopylas 4mg/5ml.

1 Thành phần

Thành phần của mỗi lọ Zopylas 4mg/5ml

Acid zoledronic 4mg.

Tá dược: Manitol, Hydroxypropyl betacylodextrin, natri citrat, Dinatri edetat, Nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml.

Dạng bào chế: dung dịch pha tiêm truyền tĩnh mạch.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zopylas 4mg/5ml

2.1 Dược lực học

Acid zoledronic là một dẫn xuất Imidazol, có ái lực mạnh mẽ với Hydroxyapatit của xương và hạn chế hoạt động của tế bào hủy xương.

Có tác dụng ức chế sự tạo thành và hòa tan các tinh thể Hydroxyapatite, do đó có tiềm năng ức chế quá trình khoáng hóa xương. Tuy nhiên không có tác dụng xấu đến tạo xương, khoáng hóa hoặc độc tính cơ học của xương.

Acid giải phóng calci từ các khối u, do đó làm giảm Calci máu.

Trên những bệnh nhân tăng Calci máu do khối u ác tính, Acid zoledronic làm giảm nồng độ Calci và Phospho huyết, đồng thời tăng đào thải các chất này ra nước tiểu.

Ngoài ra, Acid zoledronic còn tính kháng u, mang hiệu quả lớn trong quá trình điều trị di căn vào xương.

2.2 Dược động học 

Nồng độ trong huyết tương tăng nhanh sau khi truyền tĩnh mạch. Tỷ lệ gắn với Protein huyết tương thấp (22% - 56%). 

Acid zoledronic không bị chuyển hóa và bài xuất qua thận dưới dạng không đổi( trong 24 giờ), phần còn lại lưu trữ ở xương và thải trừ rất chậm. Thời gian bán thải khoảng 146 giờ. Với những bệnh nhân suy thận nặng thì tốc độ thải trừ giảm.

2.3 Tác dụng 

Ức chế hoạt động của các tế bào hủy xương, ức chế quá trình khoáng hóa xương. 

Acid zoledronic có tác dụng giảm nồng độ của calci và phospho trong máu, và tăng đào thải các chất này ra nước tiểu.

Tuy Acid zoledronic ức chế tiêu xương nhưng không có tác dụng xấu đến việc tạo xương, khoáng hóa hoặc độc tính cơ học của xương.

Ngoài ra Acid zoledronic có tính kháng u, điều này có giá trị tiềm năng trong điều trị di căn vào xương. [1]

2.4 Chỉ định 

Tăng calci huyết gây ra bởi u ác tính.

Ung thư di căn vào xương.

Tổn thương xương do nhiều u tủy xương.

Bệnh Paget xương.

Dự phòng và điều trị loãng xương (phụ nữ sau mãn kinh, người hay sử dụng corticoid).

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zoledronic Acid Actavis 4mg/5ml điều trị gãy xương

3 Liều dùng và Cách dùng thuốc Zopylas 4mg/5ml

3.1 Liều dùng

Người lớnTăng Calci máu do khối u ác tính

Dùng một liều đơn 4 mg, hòa tan trong 100 ml NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%, truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút.

Có thể lặp lại sau 7 ngày cùng với liều trên. Mỗi lần liều tối đa là 4mg.

Di căn xương do ung thưMột liều đơn 4mg, (pha loãng như trên) truyền tĩnh mạch 3 - 4 tuần một lần.
Đau tủy xươngLiều 4 mg, truyền tĩnh mạch > 15 phút, cách 3 - 4 tuần/lần. Bổ sung thêm Calci và Vitamin D.
Bệnh Paget xươngTruyền tĩnh mạch một liều đơn 5mg. Để giảm nguy cơ giảm Calci máu, mỗi bệnh nhân cần bổ sung 1,5g Calci/ngày và 800 đvqt Vitamin D mỗi ngày
Loãng xương do CorticoidMột liều đơn 5mg, truyền tĩnh mạch 1 lần/1 năm.
Dự phòng loãng xương thời kỳ sau mãn kinh5 mg, truyền tĩnh mạch không dưới 15 phút, cách 2 năm/lần. 
Trẻ em từ 1-17 tuổiChưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả sử dụng.

Điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận

Clcr>60ml/phút4mg(Không hiệu chỉnh liều)
50> Clcr >60ml/phút3,5mg
40> Clcr >49ml/phút3,3mg
30> Clcr >39ml/phút3mg
Clcr <30ml/phútKhông khuyến cáo sử dụng

3.2 Cách sử dụng

Pha loãng dung dịch với các dung môi tương hợp, dung dịch sau được truyền tĩnh mạch đơn độc trong một đường truyền riêng biệt và phải truyền ít nhất là trong 15 phút.

Dung dịch chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Hướng dẫn pha các liều giảm cho bệnh nhân suy thận:

Lượng dung dịch được rút ra sẽ pha trong 100ml NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%. Lượng thể tích như sau:

  • 4,4ml với liều 3,5mg.
  • 4,1ml với liều 3,3mg
  • 3,8ml với liều 3mg.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với Acid zoledronic, hoặc các Bisphosphonat khác, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Giảm Calci máu. 

Phụ nữ mang thai, cho con bú. 

Độ thanh thải Creatinin của thận (Clcr)< 30 ml/phút, hoặc bệnh nhân suy thận cấp

Không dùng khi bệnh nhân đang điều trị bằng một Bisphosphonat khác.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zometa 4mg - Thuốc điều trị các bệnh về xương

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Giảm Phosphat máu, thiếu máu.

Hội chứng giả cúm (đau xương, đau cơ, đau khớp, sốt, cứng cơ).

Rối loạn tiêu hóa.

Rung nhĩ.

Đau đầu, chóng mặt, viêm kết mạc.

5.2 Ít gặp

Chán ăn, rối loạn vị giác, khô miệng, viêm miệng. 

Đau ngực, tăng huyết áp, giảm huyết áp, khó thở, ho, thay đổi cảm giác.

Run cơ, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, nhìn mờ.

Tăng cân, ngứa, ban đỏ, đổ mồ hôi, chuột rút.

Huyết niệu, Protein niệu.

Phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch), suy nhược, phù ngoại vi.

Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm magnesi huyết, giảm Kali huyết.

Phản ứng tại chỗ tiêm( sưng, đau, ngứa,...).

5.3 Hiếm gặp

Chậm nhịp tim, lú lẫn.

Tăng K+ , tăng Na+ máu, giảm toàn thể huyết cầu.

Hoại tử xương hàm, gãy xương đùi không điển hình.

Viêm màng mạch và viêm củng mạc.

6 Tương tác

Các thuốc lợi niệu quai, kháng sinh nhóm Aminoglycosid  hiệp đồng tác dụng làm tăng nguy cơ giảm Calci huyết.

Những thuốc có độc tính trên thận, các thuốc chống viêm không Steroid, Thalidomid ( tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn trên thận).

Không được trộn lẫn với dung dịch calci hoặc các dung dịch tiêm truyền có Cation hóa trị 2 (ví dụ: dung dịch Ringer lactat).

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý khi sử dụng

Uống đủ nước, do Acid zoledronic dễ làm tổn thương đến thận.

Trước khi bắt đầu liệu trình sử dụng thuốc, cần lưu ý đến tình trạng giảm calci huyết và điều chỉnh các yếu tố liên quan đến chuyển hóa Muối Khoáng và xương: Các bệnh liên quan đến tuyến giáp( suy tuyến giáp, phẫu thuật tuyến giáp,...), các bệnh liên quan đến rối loạn hấp thu(cắt đoạn ruột non,...).

Kiểm soát nồng độ các chất điện giải.

Bổ sung vitamin D trước khi sử dụng thuốc.

Khám răng và có kế hoạch phong bị về răng trước khi điều trị thuốc.

Khi có các dấu hiệu như đau răng, đau xương,... cần báo lại cho nhân viên y tế.

Thận trọng trong trường hợp suy gan nặng.

Gây co thắt hen phế quản với bệnh nhân hen nhạy cảm với Aspirin.

7.2 Phụ nữ mang thai và cho phụ nữ cho con bú

Với phụ nữ mang thai: 

  • Không nên dùng Acid zoledronic cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu cho thấy các Bisphosphonat đi vào xương của thai nhi nhiều hơn của mẹ. Nên có thể gây ra các phản ứng bất lợi cho thai nhi.
  • Với phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng thuốc tránh thai trong khi điều trị bằng Acid zoledronic.

Với phụ nữ cho con bú

Tuy chưa có nghiên cứu là acid zoledronic có qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên acid zoledronic được lưu giữ ở xương trong thời gian dài nên không dùng cho phụ nữ cho con bú.

7.3 Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Khi dùng thuốc sẽ gặp phải một số tình trạng như đau đầu, chóng mặt và nhìn mờ ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó khi sử dụng Acid Zoledronic khi lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng 25oC( 15 - 30oC). 

Dung dịch truyền đã pha thành 100ml trong Natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% cần được sử dụng ngay. 

Dung dịch đã pha loãng ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ 4 - 8 oC.

Dung dịch sau khi bảo quản lạnh, trước khi muốn sử dụng cần phải được cân bằng lại nhiệt độ bằng với nhiệt độ phòng.

7.5 Xử trí khi quá liều

Quá liều Acid zoledronic gây ra tình trạng giảm Calci máu. 

Cách xử lý: truyền Calci qua đường tĩnh mạch. (Chú ý với bệnh nhân có bệnh về thận vì Acid zoledronic có thể gây suy thận).

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-29986-18.

Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Pymepharco.

Đóng gói: hộp 1 lọ 5ml.

9 Thuốc Zopylas 4mg/5ml giá bao nhiêu?

Thuốc Zopylas hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Zopylas 4mg/5ml có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Zopylas 4mg/5ml mua ở đâu?

Thuốc Zopylas 4mg/5ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zopylas 4mg/5ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Dạng thuốc tiêm tránh phân hủy bởi dịch dạ dày, không gây kích ứng dạ dày., không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố Đường tiêu hóa.
  • Có tác dụng ức chế khối u trong bệnh u xương, là thuốc được đánh giá là có tiềm năng trong điều trị u xương [2] 
  • Sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP quốc tế đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn riêng của thuốc tiêm.
  • Thuốc cho tác dụng khá dài, nên liều sử dụng ít, 4-7 ngày mới cần sử dụng đến liều tiếp theo.
  • Acid Zoledronic đã được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm hay Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Thuốc Hoa Kỳ FDA chấp nhận và công nhận hiệu quả cũng như độ an toàn khi sử dụng trên người.

12 Nhược điểm

  • Sử dụng cần phải có nhân viên y tế và trang thiết bị y tế.
  • Dạng tiêm nên có thể gây đau hoặc áp xe, nhiễm trùng do sử dụng không trong điều kiện vô khuẩn.
  • Gây hoại tử xương hàm, ghi nhận trên bệnh nhân sử dụng Acid zoledronic để điều trị loãng xương. [3]
     

Tổng 13 hình ảnh

thuoc zopylas 4mg 5ml 1 L4400
thuoc zopylas 4mg 5ml 1 L4400
thuoc zopylas 4mg 5ml 2 D1773
thuoc zopylas 4mg 5ml 2 D1773
thuoc zopylas 4mg 5ml 3 M4171
thuoc zopylas 4mg 5ml 3 M4171
thuoc zopylas 4mg 5ml 4 P6245
thuoc zopylas 4mg 5ml 4 P6245
thuoc zopylas 4mg 5ml 5 Q6737
thuoc zopylas 4mg 5ml 5 Q6737
thuoc zopylas 4mg 5ml 6 R7321
thuoc zopylas 4mg 5ml 6 R7321
thuoc zopylas 4mg 5ml 7 D1542
thuoc zopylas 4mg 5ml 7 D1542
thuoc zopylas 4mg 5ml 8 V8081
thuoc zopylas 4mg 5ml 8 V8081
thuoc zopylas 4mg 5ml 9 Q6013
thuoc zopylas 4mg 5ml 9 Q6013
thuoc zopylas 4mg 5ml 10 H3386
thuoc zopylas 4mg 5ml 10 H3386
thuoc zopylas 4mg 5ml 11 E1713
thuoc zopylas 4mg 5ml 11 E1713
thuoc zopylas 4mg 5ml 12 T8673
thuoc zopylas 4mg 5ml 12 T8673
thuoc zopylas 4mg 5ml 13 L4056
thuoc zopylas 4mg 5ml 13 L4056

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugs.com( xuất bản 26/02/2021) Zoledronic acid, Drugs.com. Truy cập ngày 01/04/2023
  2. ^ Zhengxiao Ouyang, Haowei Li, Zanjing Zhai, Jiake Xu, Crispin R Dass, An Tần, Kerong Dai (xuất bản năm 2018) Zoledronic Acid: Pleiotropic Anti-Tumor Mechanism and Therapeutic Outlook for Osteosarcoma, Pubmed. Truy cập ngày 30/12/2022
  3. ^ Chuyên gia EMA(xuất bản ngày 06/05/2015), PRAC (EMA) khuyến cáo áp dụng một số biện pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ hoại tử xương hàm liên quan đến acid zoledronic, Cảnh giác Dược. Truy cập ngày 30/12/2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có ship về Hà Nam không

    Bởi: Huy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Có nhé bạn, bạn liên hệ liên hệ qua số hotline 1900 888 633/ nhắn tin trên website để được tư vấn nhé.

      Quản trị viên: Dược sĩ Bùi Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Zopylas 4mg/5ml 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Zopylas 4mg/5ml
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633