1 / 6
thuoc zolelife 1 H2456

Zolelife 40mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuEurolife Healthcare, Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.
Công ty đăng kýAustin Pharma Specialties Co.
Số đăng kýVN-18154-14
Dạng bào chếBột pha tiêm tĩnh mạch
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ bột và 1 ống nước cất pha tiêm 10ml
Hoạt chấtOmeprazole
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmnn1766
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi lọ thuốc Zolelife 40 mg chứa Omeprazol (dưới dạng Omeprazol natri BP) hàm lượng 40mg.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm tĩnh mạch.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zolelife 40 mg

Thuốc Zolelife 40 mg được chỉ định điều trị:

  • Loét dạ dày - tá tràng
  • Trào ngược dạ dày - thực quản
  • Hội chứng Zollinger - Ellison[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Omepramed 40 điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng

Thuốc Zolelife 40 mg điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày - tá tràng, hội chứng Zollinger - Ellison

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zolelife 40 mg

3.1 Liều dùng

Thuốc Zolelife 40 mg chỉ dùng cho người lớn:

  • Phòng bệnh ợ chua: 1 lọ - tiêm tĩnh mạch chậm một giờ trước phẫu thuật.
  • Điều trị với người không phù hợp đường uống : 1 lọ tiêm tĩnh mạch, sử dụng đường tiêm trong thời gian ngắn và khi phù hợp thì chuyển sang đường uống.

3.2 Cách dùng

Thuốc Zolelife 40 mg được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Zolelife 40 mg.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Omeprazole STADA 40mg - điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng

5 Tác dụng phụ

Tần suấtThường gặp (ADR >1/100)Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Biểu hiện
  • Nhức đầu
  • Buồn ngủ
  • Chóng mặt
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Chướng bụng
  • Mất ngủ
  • Rối loạn cảm giác
  • Chóng mặt
  • Mệt mỏi
  • Nổi mày đay
  • Ngứa
  • Nổi ban
  • Tăng tạm thời transaminase
  • Đổ mồ hôi
  • Phù ngoại biên
  • Quá mẫn (bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ)
  • Giảm bạch cầu
  • Giảm tiểu cầu
  • Giảm toàn bộ các tế bào máu ngoại biên
  • Mất bạch cầu hạt
  • Lú lẫn có hồi phục
  • Kích động
  • Trầm cảm
  • Ảo giác (đặc biệt ở người bệnh cao tuổi và bệnh nặng)
  •  
  • Rối loạn thính giác
  • Vú to ở nam giới
  • Viêm dạ dày
  • Nhiễm nấm Candida
  • Khô miệng
  • Viêm gan vàng da hoặc không vàng da
  • Bệnh nặng ở người suy gan
  • Co thắt phế quản
  • Đau khớp
  • Đau cơ
  • Viêm thận kẽ

6 Tương tác

Ciclosporin: Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu, cần theo dõi cẩn thận khi dùng phối hợp.

Kháng sinh diệt trừ H. pylori: Omeprazol tăng tác dụng của các kháng sinh diệt trừ H. pylori, giúp điều trị hiệu quả hơn.

Diazepam: Omeprazol ức chế chuyển hóa Diazepam, kéo dài tác dụng của diazepam.

Phenytoin: Omeprazol làm tăng nồng độ Phenytoin trong máu nên cần theo dõi nồng độ thuốc.

Warfarin: Omeprazol ức chế chuyển hóa warfarin, nhưng ít thay đổi thời gian chảy máu. Cần theo dõi sát khi dùng kết hợp.

Dicoumarol: Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.

Nifedipin: Omeprazol làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất 20%, có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.

Clarithromycin: Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol, làm tăng nồng độ omeprazol trong máu gấp đôi.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không trộn hoặc pha Dung dịch Zolelife 40 mg với dung dịch tiêm truyền khác.

Thuốc phải được dùng 4 giờ sau khi pha.

Không dùng thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng như kết tủa, đổi màu.

Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi có biểu hiện bất thường xảy ra.

Loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi dùng thuốc Zolelife 40 mg cho người bị loét dạ dày. 

Không tự ý dùng Zolelife 40 mg khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Zolelife 40 mg không nên dùng cho 2 đối tượng trên vì chưa có dữ liệu báo cáo an toàn. Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn.

7.3 Xử trí khi quá liều

Liều tiêm tĩnh mạch 80g/lần, 200mg/ngày, 520mg/3 ngày vẫn dung nạp tốt.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Zolelife 40 mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Omeprazol ức chế bài tiết acid dạ dày bằng cách ức chế có hồi phục enzyme hydro-kali adenosin triphosphatase (bơm proton) ở tế bào viền dạ dày. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài nhưng có thể phục hồi.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêm.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 95%.

Chuyển hóa: Chuyển hoá chủ yếu tại gan thông qua hệ thống cytochrome P450.

Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải là 0,5 đến 1 giờ sau khi uống..[2]

10 Thuốc Zolelife 40 mg giá bao nhiêu?

Thuốc Zolelife chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Zolelife 40 mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Zolelife 40 mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Zolelife 40 mg được bào chế dạng thuốc tiêm, tác dụng nhanh.
  • Omeprazole là một thuốc ức chế bơm proton, được sử dụng hiệu quả trong điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison, với tác dụng nhanh chóng và ít tác dụng phụ khi sử dụng ngắn hạn.[3]
  • Thuốc được sản xuất bởi Eurolife Healthcare Pvt., Ltd. - Ấn Độ với quy trình sản xuất hiện đại, đạt chuẩn.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Zolelife 40 mg khi sử dụng cần được thực hiện bởi nhân viên y tế để đảm bảo an toàn.

Tổng 6 hình ảnh

thuoc zolelife 1 H2456
thuoc zolelife 1 H2456
thuoc zolelife 2 K4535
thuoc zolelife 2 K4535
thuoc zolelife 3 C1886
thuoc zolelife 3 C1886
thuoc zolelife 4 J3533
thuoc zolelife 4 J3533
thuoc zolelife 5 C0884
thuoc zolelife 5 C0884
thuoc zolelife 6 F2063
thuoc zolelife 6 F2063

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Neal Shah, William Gossman, (Ngày cập nhật: Ngày 7 tháng 2 năm 2023), Omeprazol, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2025
  3. ^ Massoomi F, Savage J, Destache CJ, (Ngày đăng: Tháng 1-2 năm 1993), Omeprazole: a comprehensive review, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nước nào sản xuất vậy

    Bởi: Hài vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc Zolelife 40mg được nhập khẩu từ Ấn Độ ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Zolelife 40mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Zolelife 40mg
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    nhà thuốc tư vấn nhiệt tình, tư vấn nhẹ nhàng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789