1 / 20
thuoc zodalan 1 R6367

Zodalan

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

380.000
Đã bán: 144 Còn hàng
Thương hiệuDanapha, Công ty cổ phần dược Danapha
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược Danapha
Số đăng kýVD-27704-17
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 ống x 1ml
Hoạt chấtMidazolam
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa6002
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4228 lần

Thuốc Zodalan được bác sĩ chỉ định với tác dụng an thần, tiền mê, khởi mê trong các thủ thuật cho người lớn và trẻ em. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zodalan.

1 Thành phần

Thành phần chính của thuốc Zodalan là Midazolam (dưới dạng Midazolam HCl) hàm lượng 5mg/1ml.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zodalan

2.1 Tác dụng của thuốc Zodalan

Thuốc Zodalan chứa Midazolam 5m là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Midazolam là một dẫn xuất benzodiazepine tác dụng ngắn với cấu trúc imidazole. Thuốc có tác dụng giải lo âu, thuốc lú, thôi miên, chống co giật và an thần. 

Midazolam phát huy tác dụng của nó bằng cách liên kết với thụ thể benzodiazepine ở phức hợp thụ thể gamma-aminobutyric acid (GABA)- clorua ionophore trong hệ thống thần kinh trung ương (CNS). Điều này dẫn đến tăng mở các kênh clorua , tăng phân cực màng tế bào và tăng tác dụng ức chế của GABA trong CNS. Midazolam cũng có thể can thiệp vào việc tái hấp thu GABA, do đó gây ra sự tích tụ GABAtrong khe synap [1]

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Thuốc được hấp thu và hoàn toàn sau tiêm bắp. Sinh khả dụng của thuốc có thể đạt tới 90%. 

Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 0,8-1,7L/kg. Khoảng 95% Midazolam gắn với protein huyết thanh.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa hoàn toàn ở gan.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận 60-70% dưới dạng chất chuyển hóa. Chỉ dưới 1% liều dùng được thải trừ dưới dạng chất mẹ. Thời gian bán thải từ 1,5 đến 3 giờ.

2.2 Chỉ định thuốc của thuốc Zodalan

Thuốc Zodalan được chỉ định trong các trường hợp:

- Người lớn: 

  • An thần còn ý thức, trong quá trình làm thủ thuật chẩn đoán, điều trị có kèm hoặc không gây tê cục bộ.
  • Gây mê: Khởi mê, tiền mê, giúp an thần trong gây mê kết hợp.
  • An thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt.

- Trẻ em:

  • An thần còn ý thức trước và trong quá trình thực hiện thủ thuật chẩn đoán, điều trị kèm gây tê cục bộ.
  • Gây mê: Tiền mê.
  • An thần trong đơn vị hồi sức và chăm sóc đặc biệt.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Midanium - Thuốc có tác dụng gây tê, gây mê

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zodalan

3.1 Liều dùng thuốc Zodalan

Chỉ địnhNgười lớnTrẻ em
An thần còn ý thức

Tiêm tĩnh mạch chậm khoảng 1mg/30 giây.

+ Người lớn dưới 60 tuổi: Liều khởi đầu 2 - 2,5 mg tiêm trong 5 tới 10 phút trước khi bắt đầu thủ thuật. Cần thiết có thể điều chỉnh liều mỗi lần tăng thêm 1 mg. Tổng liều có thể 3,5 - 7,5 mg, nhưng vượt quá 5 mg thường là không cần thiết.

+ Người trên 60 tuổi: Liều khởi đầu 0,5 - 1 mg tiêm trong 5 tới 10 phút trước khi bắt đầu thủ thuật. Cần thiết có thể điều chỉnh liều mỗi lần tăng thêm 0,5 - 1 mg nếu. Tổng liều lớn hơn 3,5 mg thường không cần thiết.

Tiêm tĩnh mạch với liều ban đầu trong 2 - 3 phút. Đợi khoảng 2 - 5 phút và đánh giá hiệu quả an thần trước khi điều chỉnh hoặc lặp lại liều.

+ Dưới 6 tháng tuổi: Không khuyến cáo.

+ Trẻ từ 6 tháng - 5 tuổi: Liều ban đầu đầu 0,05 - 0,1 mg/kg. Tổng liều lên đến 0,6 mg/kg và không vượt 6mg. 

+ Trẻ từ 6 - 12 tuổi: Liều ban đầu 0,025 - 0,05 mg/kg. Tổng liều lên đến 0.4 mg/kg, liều tối đa 10 mg có thể cần thiết. 

+ Trẻ từ 12 - 16 tuổi: Liều giống người lớn.

+ Trẻ có cân nặng dưới 15 kg: Với nồng độ lớn hơn 1 mg/ml nên pha loãng về nồng độ 1 mg/mI.

Tiền mê

+ Liều khuyến cáo cho người lớn dưới 60 tuổi: 1 - 2 mg, tiêm tĩnh mạch, có thể lặp lại nếu cần hoặc tiêm bắp 0,07 - 0,1 mg/kg.

+ Người trên 60 tuổi, bị suy nhược hoặc bị bệnh mạn tính cần hiệu chỉnh liều midazolam. Liều khuyến cáo là tiêm tĩnh mạch là 0,5 mg và tăng dần liều nếu cần, liều tiêm bắp 14 0,025 - 0,05 mg/kg.

Liều thường dùng là 2 - 3 mg.

+ Trẻ sơ sinh và dưới 6 tháng: Không khuyến cáo.

+ Trẻ trên 6 tháng: Tiêm bắp chỉ áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt vì gây đau, liều 0,08 - 0,2 mg/kg đảm bảo hiệu quả và an toàn. Trẻ từ 1 - 15 tuổi cần liều cao hơn ở người lớn.

+ Trẻ có cân nặng dưới 15 kg: Thuốc tiêm có nồng midazolam  độ lớn hơn 1 mg/ml nên được pha loãng về nồng độ 1 mg/mI.

Khởi mê

- Người lớn đưới 60 tuổi đã có tiền mê: Tiêm tĩnh mạch 0.15 - 0,2 mg/kg.

- Người lớn đưới 60 tuổi chưa có tiền mê: Có thể dùng liều cao hơn là 0,3 - 0,35mg/kg, nếu cần tăng đáp ứng, có thể tăng liều lên 25 % liều ban đầu. Trong một bố trường hợp, tổng liều có thể tới 0,6 mg/kg, tuy nhiên thời gian phục hồi sẽ kéo dài.

- Người lớn trên 60 tuôi đã có tiền mê, người suy nhược hoặc bệnh mạn tính: Liều nên hạ xuống còn 0,05 - 0,15 mg/kg, tiêm tĩnh mạch trong 20 - 30 giây và cho phép 2 phút để có hiệu lực.

- Người lớn trên 60 tuổi không có tiền mê: Liều ban đầu cao hơn, khoảng 0.15 - 0,3 mg/kg. Nếu là người bệnh bị suy nhược, có bệnh nghiêm trọng, liều thấp hơn là 0,15 - 0,25 mg/kg.

 
An thần trong gây mê kết hợp

Người lớn: Liều tiêm tĩnh mạch thấp, khoảng 0,03 - 0,1 mg/kg hoặc tiêm truyền liên tục 0,03 - 0,1 mg/kg/giờ thường kết hợp cùng thuốc giảm đau. Liều và thời gian giữa các liều khác nhau tùy thuộc phản ứng của từng bệnh nhân.

Người trên 60 tuổi, người suy nhược hay mắc bệnh mạn tính, liều thấp hơn được chỉ định.

 
An thân trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt (ICU)

Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,03 - 0,3 mg/kg, tiêm chậm trong từng bước. Mỗi bước tiêm liều từ 1 - 2,5 mg trong 20 - 30 phút, đợi 2 phút trước khi qua bước tiếp theo.

Những bệnh nhân giảm tuần hoàn máu, co mạch hoặc giảm thân nhiệt nên giảm liều.

-Trẻ sơ sinh, trẻ dưới 6 tháng: không được khuyến cáo tiêm tĩnh mạch. Tiêm truyền tĩnh mạch, khởi đầu:

  • 0,03 mg/kg/giờ ở trẻ sơ sinh là trẻ đưới 32 tuần tuổi
  • 0.06 mg/kg/giờ ở trẻ sơ sinh trên 32 tuần tuổi và trẻ dưới 6 tháng.

Cần theo dõi và đánh giá lại thường xuyên và câtn thận liều lượng thuốc đặc biệt sau 24 giờ đầu. Theo dõi nhịp thở và độ bão hòa oxy là bắt buộc.

- Trẻ trên 6 tháng tuổi: Tiêm tĩnh mạch 0,05 - 0,2 mg/kg và đợi 2 - 3 phút để xác định hiệu quả. Midazolam không nên được tiêm tĩnh mạch nhanh. Có thể thêm liều tiêm tĩnh mạch để tăng hoặc duy trì hiệu quả.

- Ở trẻ sinh non, trẻ sơ sinh, trẻ em đưới 15 kg, nồng độ thuốc lớn hơn 1 mg/ml nên được pha loãng về nồng độ 1 mg/mI.

Suy thận

- Người suy thận có Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dược động học của midazola không khác so với người khỏe mạnh. Tuy nhiên, sau khi dùng cho người năn vực chăm sóc đặc biệt (ICU), thời gian tác dụng an thần ở những bệnh nhân suỳ thận tăng lên có ý nghĩa.

- Người suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút: Không có dữ liệu cụ thể.

Suy gan: Suy gan làm giảm thải trừ midazolam bằng cách tăng thời gian bán thải cuối cùng của thuốc, vì vậy thuốc có hiệu quả mạnh và kéo dài hơn, nên liều của midazolam giảm và cần giám sát các dấu hiệu sống.

3.2 Cách dùng của thuốc Zodalan

Dùng thuốc theo đường uống.

Uống thuốc 1 lần/ngày.

Uống thuốc vào lúc đói, trước ăn 30 phút hoặc sau ăn 2 giờ.

Thận trọng ở người cao tuổi và người bị suy gan. 

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Zodalan cho đối tượng bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bị sốc, nhiễm độc rượu cấp, hôn mê, kèm các dấu hiệu nặng đe dọa tính mạng.

Suy hô hấp cấp tính hoặc suy hô hấp nặng.

Bị Glaucoma cấp góc đóng.

Không dùng tiêm vào khoang màng nhện hoặc ngoài màng cứng trong ống sống.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Erossan trị mụn trứng cá, mụn nhọt

5 Tác dụng phụ

Hệ và cơ quanTác dụng phụ
Hệ miễn dịchTăng nhạy cảm, phù mạch, sốc phản vệ.
Tâm thầnLú lẫn, hưng phấn, lo lắng, ảo tưởng, phấn khích, thái độ hung hăng, thù địch, lệ thuộc thuốc, hội chứng cai thuốc và lạm dụng thuốc.
Thần kinhCử động không chủ đích, tăng động, an thần (kéo đài sau phẫu thuật), giảm sự tỉnh táo, mơ màng, mất điều hòa, giảm trí nhớ,  đau đầu, chóng mặt, động kinh ở trẻ sinh non, trẻ sơ sinh và co giật khi ngừng thuốc.
TimNgừng tim, nhịp tim chậm.
MạchGiãn mạch, hạ huyết áp, huyết khối, tắc tĩnh mạch
Hô hấpSuy hô hấp, khó thở, ngưng thở, co thắt thanh quản, nắc.
Tiêu hóaBuồn nôn, ói mửa, khô miệng, táo bón
Da và mô dưới daPhát ban, nổi mề đay và ngứa
Toàn thânMệt mỏi, đau tại chỗ tiêm, ban đỏ tại chỗ tiêm.

6 Tương tác thuốc

Thuốc ức chế CYP3A4 như thuốc kháng nấm nhóm azol, kháng sinh macrolid, thuốc ức chế Protease trị HIV, Diltiazem, Atorvastatin: Làm tăng nồng độ của midazolam trong máu, có nguy cơ dẫn đến quá liều.

Thuốc cảm ứng CYP3A4 như Rifampicin, St John's Wort: Làm giảm nồng độ midazolam trong máu xuống nhiều lần, dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc… 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thuốc có thể gây ảnh hưởng trên tim mạch bao gồm: suy hô hấp, ngừng hô hấp và/hoặc ngừng tim. Các tác dụng phụ nữ này thường xảy ra khi tiêm quá nhanh hoặc liều dùng quá cao.

Thận trọng với chỉ định an thần trên bệnh nhân bị suy hô hấp.

Trong sử dụng tiền mê, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận vì có thể xảy ra quá liều.

Theo dõi thận trọng trên bệnh nhân bị nhược cơ.

Thận trọng trên bệnh nhân có nguy cơ cao như đối tượng trên 60 tuổi, bị suy nhược hoặc có bệnh mạn tính, suy tim, suy giảm chức năng gan, trẻ sơ sinh, trẻ dưới 6 tháng tuổi và đặc biệt với trẻ bị bệnh tim mạch.

Khi sử dụng kéo dài trong ICU có thể dẫn đến sự lệ thuộc thuốc, đặc biệt đối với người có tiền sử nghiện rượu hoặc ma túy.

Nếu ngừng thuốc đột ngột, có thể dẫn đến tình trạng đau cơ, đau đầu, hồi hộp, bồn chồn, căng thẳng, khó chịu, lú lẫn, mất ngủ có phục hồi, ảo giác,... Nên giảm liều lượng một cách từ từ trước khi ngừng hẳn.

Thuốc có thể gây giảm trí nhớ và thời gian giảm trí nhớ liên quan trực tiếp tới liều dùng.

Khi dùng liều cao và tiêm truyền tốc độ nhanh có thể gây nên phản ứng nghịch đảo tác dụng với các biểu hiện như lo lắng, cử động không chủ đích, tăng động, phản ứng giận giữ, thù địch, hung hãn,...

Cần hiệu chỉnh liều khi sử dụng cùng các thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzym CYP3A4, trẻ sơ sinh, cung lượng tim thấp và suy giảm chức năng gan.

Thận trọng trên trẻ sơ sinh và trẻ sinh non do có nguy cơ ngừng thở do thuốc.

Tránh dùng thuốc cùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Tránh sử dụng trên đối tượng có tiền sử nghiện rượu hoặc ma túy.

Người dùng thuốc không được lái xe hay vận hành máy móc ít nhất 12 giờ sau dùng thuốc.

Dùng thuốc trên bệnh nhân có tổn thương thần kinh có nguy cơ làm tăng áp lực nội sọ.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Thuốc và các chất chuyển hóa của thuốc qua được nhau thai. Không nên dùng thuốc trong thời kỳ 3 tháng đầu nếu không thật sự cần thiết.

7.2.2 Phụ nữ cho con bú

Thuốc được tiết vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Tuy nhiên, không khuyến cáo sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ lơ mơ, chóng mặt gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.

7.4 Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Buồn ngủ, loạn ngôn, mất điều hòa và rung giật nhãn cầu. Ngoài ra, có thể xảy ra tình trạng mất phản xạ, ngưng thở, hạ áp, ngưng tim phổi.

Xử trí: Điều trị triệu chứng dựa theo tình trạng, đặc biệt là tim mạch. Khi tác dụng an thần quá nghiêm trọng, xem xét việc sử dụng Flumazenil và giám sát chặt chẽ.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Zodalan nơi khô, thoáng mát.

Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-27704-17.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha.

Đóng gói: Hộp 10 ống x 1ml.

9 Thuốc Zodalan giá bao nhiêu? 

Thuốc Zodalan hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Zodalan mua ở đâu?

Thuốc Zodalan mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Midazolam là một chất quen thuộc thường được sử dụng trong khoa cấp cứu vơi vai trò là thuốc an thần trước các thủ thuật. Midazolam cũng có hiệu quả trong điều trị động kinh toàn thể, trạng thái động kinh và cấp cứu hành vi, đặc biệt khi không có đường truyền tĩnh mạch [2].  
  • Midazolam hầu như không có tác dụng phụ khi sử dụng một mình và mang lại một số lợi thế so với các tác nhân dược lý truyền thống như cloral hydrat và sự kết hợp của meperidine, chlorpromazinePromethazine
  • Midazolam là thuốc an thần tác dụng ngắn với ít tác dụng phụ. Được dùng bằng đường uống, nó hiện là hình thức an thần có ý thức phổ biến nhất ở trẻ em [3].
  • Tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất midazolam 0,05 và 0,03 mg/kg tạo ra tác dụng tương tự đối với tình trạng an thần, chấp nhận cảm ứng bằng mặt nạ, ngoại trừ thời gian an thần khởi phát nhanh và kéo dài ở bệnh nhi được dùng trước với midazolam 0,05 mg/kg [4].
  • Kết quả nghiên cứu cho thấy, dùng đồng thời midazolam với Ketamine làm giảm đáng kể tỷ lệ kích động hồi phục sau khi dùng thuốc an thần và giảm đau theo thủ thuật ketamine ở người lớn trong khoa cấp cứu [5]

12 Nhược điểm

  • Giá thành tương đối cao.
  • Gây cảm giác đau khi sử dụng.

Tổng 20 hình ảnh

thuoc zodalan 1 R6367
thuoc zodalan 1 R6367
thuoc zodalan 8 O5888
thuoc zodalan 8 O5888
thuoc zodalan 9 P6472
thuoc zodalan 9 P6472
thuoc zodalan 3 T7544
thuoc zodalan 3 T7544
thuoc zodalan 10 I3351
thuoc zodalan 10 I3351
thuoc zodalan 4 Q6061
thuoc zodalan 4 Q6061
thuoc zodalan 11 N5482
thuoc zodalan 11 N5482
thuoc zodalan 5 D1278
thuoc zodalan 5 D1278
thuoc zodalan 12 Q6571
thuoc zodalan 12 Q6571
thuoc zodalan 6 O5072
thuoc zodalan 6 O5072
thuoc zodalan 13 I3854
thuoc zodalan 13 I3854
thuoc zodalan 7 D1784
thuoc zodalan 7 D1784
thuoc zodalan 14 E2372
thuoc zodalan 14 E2372
thuoc zodalan 20 A0212
thuoc zodalan 20 A0212
thuoc zodalan 15 J3513
thuoc zodalan 15 J3513
thuoc zodalan 21 S7638
thuoc zodalan 21 S7638
thuoc zodalan 16 G2040
thuoc zodalan 16 G2040
thuoc zodalan 17 E1075
thuoc zodalan 17 E1075
thuoc zodalan 18 Q6731
thuoc zodalan 18 Q6731
thuoc zodalan 19 Q6346
thuoc zodalan 19 Q6346

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Midazolam, PubChem. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
  2. ^ Tác giả SP Nordt, RF Clark (Đăng ngày tháng 6 năm 1997). Midazolam: a review of therapeutic uses and toxicity, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
  3. ^ Tác giả J Vasakova và cộng sự (Đăng ngày 30 tháng 9 năm 2020).  Midazolam and its effect on vital signs and behavior in children under conscious sedation in dentistry, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
  4. ^ Tác giả Hui Qiao và cộng sự (Đăng ngày tháng 11 năm 2022). Efficacy of premedication with intravenous midazolam on preoperative anxiety and mask compliance in pediatric patients: a randomized controlled trial, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
  5. ^ Tác giả Serkan Sener và cộng sự (Đăng ngày tháng 2 năm 2011). Ketamine with and without midazolam for emergency department sedation in adults: a randomized controlled trial, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc giá bao nhiêu ạ

    Bởi: Nga Phạm vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Zodalan 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Zodalan
    MA
    Điểm đánh giá: 4/5

    Giao hàng nhanh, đóng gói chắc chắn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633