Zobacta 3.375g
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Imexpharm, Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương |
Công ty đăng ký | Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương |
Số đăng ký | VD-25700-16 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ 3.375g |
Hoạt chất | Piperacillin, Tazobactam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8678 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zobacta 3.375g được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu,... Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Zobacta 3.375g trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần:
Zobacta 3.375g có bảng thành phần như sau:
- Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) hàm lượng 3g.
- Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) hàm lượng 0,375g.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zobacta 3.375g
2.1 Tác dụng của thuốc Zobacta 3.375g
Piperacillin là kháng sinh ureido penicillin phổ rộng có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Piperacilin có tác dụng kháng khuẩn tương tự carbenicilin và ticarcilin nhưng có tác dụng kháng khuẩn rộng hơn đối với vi khuẩn Gram âm, bao gồm Klebsiella pneumonia.[1]
Tazobactam là kháng sinh nhóm beta-lactam.
2.2 Chỉ định thuốc Zobacta 3.375g
Zobacta 3.375g được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau:
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, bao gồm viêm nội mạc tử cung sau sinh hoặc viêm vùng chậu nặng.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm ruột thừa (có biến chứng hoặc áp xe) và viêm phúc mạc.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng (CAP) hoặc viêm phổi bệnh viện từ vừa đến nặng.
- Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc bột pha tiêm Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zobacta 3.375g
3.1 Liều dùng thuốc Zobacta 3.375g
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 40kg:
- Liều thông thường: 3,375g (3g Piperacilin và 0,375g Tazobactam) mỗi 6 giờ hoặc 4,5g (4g Piperacilin và 0,5g Tazobactam) mỗi 8 giờ.
- Thời gian trị liệu thông thường: Từ 7-10 ngày.
- Viêm phổi bệnh viện: Liều khuyến cáo là 4,5g ((3g Piperacilin và 0,375g Tazobactam) mỗi 6 giờ trong 7-14 ngày.
Trẻ từ 2-12 tuổi hoặc cân nặng không quá 40kg: Viêm ruột thừa và/hoặc viêm phúc mạc: 100mg/kg piperacilin và 12,5mg/kg tazobactam, mỗi 8 giờ.
Người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều cho các đối tượng bệnh nhân lớn tuổi có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinin trên 40ml/phút.
Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải trong huyết thanh của piperacilin và tazobactam kéo dài ở các bệnh nhân suy gan, tuy nhiên không cần chỉnh liều cho các đối tượng này.
Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều dựa trên mức độ suy thận:
Độ thanh thải creatinin 20-40ml/phút | Liều dùng thông thường (trừ bệnh viêm phổi bệnh viện): Sử dụng 2,25g mỗi 6 giờ. Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện: Sử dụng 3,375 mỗi 6 giờ. |
Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút | Liều dùng thông thường (trừ bệnh viêm phổi bệnh viện): Sử dụng 2,25g mỗi 8 giờ. Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện: Sử dụng 2,25g mỗi 6 giờ. |
Chạy thận nhân tạo | Liều dùng thông thường (trừ bệnh viêm phổi bệnh viện): Sử dụng 2,25g mỗi 12 giờ, 0,75g sau mỗi đợt chạy thận nhân tạo. Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện: Sử dụng 2,25g mỗi 8 giờ, 0,75g sau mỗi đợt chạy thận nhân tạo. |
Thẩm phân phúc mạc:
- Liều dùng thông thường (trừ bệnh viêm phổi bệnh viện): Sử dụng 2,25g mỗi 12 giờ.
- Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện: Sử dụng 2,25g mỗi 8 giờ.
3.2 Cách dùng thuốc Zobacta 3.375g hiệu quả
Thuốc được dùng tiêm tĩnh mạch chậm (ít nhất trong 3-5 phút) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm (ít nhất trong 30 phút).
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc, kháng sinh nhóm penicilin, Cephalosporin, các chất ức chế beta-lactamase
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Telesto 4,5g điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Zobacta 3.375g:
Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Không rõ tần suất |
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy. | Nhiễm nấm candida. Huyết học: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, dương tính xét nghiệm Coombs trực tiệp, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa. Chuyển hóa: Giảm Albumin máu, giảm protein toàn phần. Hệ thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ. Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu. Gan-mật: Tăng men gan. Da và mô mềm: Phát ban, ngứa. Tiết niệu-Thận: Tăng creatinin huyết, tăng ure huyết. Phản ứng tại chỗ: Sốt, phản ứng tại chỗ tiêm. | Huyết học: Giảm bạch cầu, kéo dài thời gian prothrombin. Chuyển hóa: Hạ Kali huyết, giảm đường huyết. Tim mạch: Hạ huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch. Gan-mật: tăng bilirubin huyết. Da và mô mềm: hồng ban đa dạng, mề đay, phát ban. Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ. Toàn thân: Ớn lạnh. | Huyết học: Mất bạch cầu hạt, máu cam. Hệ tiêu hóa: Viêm ruột kết màng giả, viêm miệng. Da và mô mềm: Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN). | Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, ban xuất huyết, kéo dài thời gian chảy máu, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan. Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, quá mẫn. Gan-mật: Viêm gan, vàng da, tăng men gan (GGT). Da và mô mềm: hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng dị ứng thuốc toàn thể có tăng bạch cầu ái toan (DRESS), ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Tiết niệu-Thận: Suy thận, viêm ống thận kẽ. |
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
6 Tương tác
Những tương tác thuốc của Zobacta 3.375g cần lưu ý trước khi sử dụng:
Piperacilin làm kéo dài tác dụng của vecuronium, cần thận trọng khi dùng penicilin phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật có dùng vecuronium và các chất phong bế thần kinh – cơ tương tự.
Piperacilin làm giảm thải trừ methotrexat.
Khi sử dụng đồng thời với Heparin, thuốc chống đông dùng đường uống hay các thuốc khác có thể ảnh hưởng tới hệ thống đông máu, kể cả chức năng tiểu cầu, cần theo dõi bệnh nhân đều đặn và thường xuyên làm các xét nghiệm đông máu thích hợp.
Tương tự như các kháng sinh penicilin khác, dùng đồng thời probenecid và piperacilin/tazobactam làm kéo dài thời gian bán thải và làm giảm độ thanh thải qua thận của piperacilin và tazobactam. Tuy nhiên, nồng độ đỉnh trong huyết tương của mỗi thuốc không bị ảnh hưởng.
Cũng như các penicilin khác, việc sử dụng thuốc có thể gây phản ứng dương tính giả đối với xét nghiệm Glucose trong nước tiểu nếu sử dụng phương pháp khử đồng. Trong trường hợp này nên sử dụng xét nghiệm glucose dựa trên phản ứng oxy hóa glucose bằng men glucose oxidase.
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần cho bệnh nhân thử các phản ứng dị ứng (như test lẩy da, test dưới da) trước khi sử dụng thuốc để tránh các trường hợp quá mẫn.
Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, người bị suy giảm chức năng thận. Cần định kỳ kiểm tra chức năng hệ tạo máu, đánh giá chức năng các cơ quan như gan, thận trong quá trình điều trị.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
Chẩn đoán phân biệt để phát hiện trường hợp tiêu chảy do viêm ruột kết màng giả.
Thân trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân đang trong chế độ kiêng natri.
Đã có ghi nhận về trường hợp xuất huyết ở 1 số bệnh nhân sử dụng kháng sinh beta-lactam, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân suy thận. Nếu có dấu hiệu xuất huyết xảy ra, phải ngưng sử dụng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
Hạ kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm dự trữ kali hoặc những người dùng đồng thời với thuốc làm giảm nồng độ kali; nên định kỳ kiểm tra nồng độ điện giải ở những bệnh nhân này.
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Liều một ngày 24g của Piperacilin cho người lớn không gây tác dụng có hại. Biểu hiện quá liều thường là kích thích vận động hoặc co giật. Dùng các thuốc chống co giật như Diazepam, barbiturat.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25700-16.
Nhà sản xuất: Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.
Đóng gói: Hộp 10 lọ 3.375g.
9 Thuốc Zobacta 3.375g giá bao nhiêu?
Thuốc Zobacta 3.375g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Zobacta 3.375g mua ở đâu?
Thuốc Zobacta 3.375g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zobacta 3.375g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Dạng tiêm truyền nên sinh khả dụng cao.
- Thuốc nội địa Việt Nam của Dược phẩm Imexpharm GMP-WHO sản xuất.
- Dễ tìm mua.
- Giá thành phải chăng.
- Thuốc kết hợp hai loại kháng sinh Piperacillin và Tazobactam tăng hoạt lực điều trị nhiễm khuẩn với các chủng nhạy cảm với nhiều bệnh lý nặng như nhiễm khuẩn phụ khoa, ổ bụng,...
- Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
12 Nhược điểm
- Thuốc có một số tác dụng phụ, tương tác, biến chứng quá liều cần thận trọng khi sử dụng.
- Cần sự can thiệp của cán bộ y tế để sử dụng.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư Quốc gia Việt Nam 2 (Xuất bản năm 2018). Piperacillin trang 1155 đến 1158, Dược thư Quốc gia Việt Nam 2. Truy cập ngày 09 tháng 05 năm 2023