1 / 6
thuoc zinhepa inj 1g 1 P6656

Zinhepa Inj. 1g

Thuốc kê đơn

350.000
Đã bán: 123 Còn hàng
Thương hiệuHankook Korus Pharm, Hankook Korus Pharm
Công ty đăng kýPharmaunity Co
Số đăng kýVN-22459-19
Dạng bào chếBột pha tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hoạt chấtCefpirom
Xuất xứHàn Quốc
Mã sản phẩmaa8721
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Bùi Hường Biên soạn: Dược sĩ Bùi Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4521 lần

Thuốc Zinhepa Inj. 1g được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết hoặc nhiễm khuẩn da. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zinhepa Inj. 1g.

1 Thành phần

Thành phần trong 1 lọ Zinhepa Inj. 1g:

  • Hoạt chất: Cefpirome dưới dạng Cefpirome sulfate) 1g.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zinhepa Inj. 1g

2.1 Tác dụng của thuốc Zinhepa Inj. 1g

2.1.1 Dược lực học

Cefpirome một loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, trong việc diệt khuẩn. Cefpirom hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, và nó thẩm nhập nhanh qua thành tế bào vi khuẩn để gắn với protein liên kết penicilin nội bào (PBP) với ái lực cao. Khi liên kết với PBP, Cefpirom ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Tuy nhiên, một số vi khuẩn có PBP biến đổi không liên kết được với Cefpirom, do đó chúng trở nên kháng Cefpirom. Điều này xảy ra đặc biệt với các loại Staphylococcus kháng isoxazolyl-penicilin như MRSA.

Cefpirom cũng có độ bền vững tốt hơn đối với beta-lactamase (một enzyme giúp vi khuẩn phá hủy kháng sinh nhóm beta-lactam), do giảm ái lực gắn vào các enzym này. Điều này giúp Cefpirom có thể duy trì tác dụng diệt khuẩn trong một khoảng thời gian dài hơn so với một số loại kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam.

Phổ tác dụng: 

Phổ kháng khuẩn được mở rộng, bao gồm các vi khuẩn Gram dương, nên Cefpirom được coi là một cephalosporin thế hệ thứ 4, hoạt phổ tương tự như Cefotaxim, nhưng in vitro có tác dụng mạnh hơn với Staphylococci, một số Enterococci, một số Enterobacteriaceae và Pseudomonas aeruginosa. 

P. aeruginosaCefpirom kém tác dụng hơn Ceftazidim đối với P. aeruginosa
Với các vi khuẩn kỵ khíTác dụng in vitro của Cefpirom kém hơn cefoxitin, nhưng tương tự như Cefoperazon và mạnh hơn Cefotaxim, Ceftazidim. 
Đối với trực khuẩn Gram âmTác dụng in vitro của Cefpirom thường tương tự như cefotaxim, trừ Enterobacter, Serratia, Acinetobacter và Providencia nhạy cảm hơn với Cefpirom. 
Đối với Pseudomonas aeruginosaCefpirom mạnh hơn so với Piperacilin, Cefoperazon, Cefotaxim và Moxalactam, nhưng kém hơn so với Ceftazidime, Imipenem và Aztreonam, Ciprofloxacin hoặc Pefloxacin.
Enterobacteriaceae kháng AminoglycosidCefpirom mạnh hơn so với Cefotaxim, Ticarcillin hoặc Piperacillin.
Đối với tụ cầuCefpirom tương tự như Cephalosporin thế hệ 1 và 2. S. aureus kháng Methicillin cũng kháng Cefpirom.
Streptococcus faecalisCefpirom có tác dụng mạnh hơn so với đa số cephalosporin khác nhưng kém Ampicillin, Piperacillin, Azlocillin và Ciprofloxacin.
Vi khuẩn Gram dươngStaphylococcus aureus nhạy cảm với Methicillin, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus saprophyticus và Streptococcus nhóm A, B, C. 
Vi khuẩn Gram âmHaemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus, Klebsiella và Enterobacter. 
Vi khuẩn kháng thuốcPseudomonas aeruginosa có độ nhạy cảm trung gian và Enterococcus faecalis có độ nhạy cảm thấp. 
Các Staphylococcus kháng Methicillin (MRSA), Bacteroides fragilis và các loại Bacteroides khác đều kháng Cefpirom. 
Pseudomonas maltophilia, Clostridium difficile và Enterococcus faecium không nhạy cảm với Cefpirom

2.1.2 Dược động học

Cefpirom có thể hấp thu 92-98% đường tiêm bắp. Nồng độ đỉnh đạt khoảng 32mcg/ml sau 1,5 giờ, giảm gần 1mcg/ml sau 12 giờ. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô, dịch cơ thể. Thuốc vào dịch mụn nước, niêm mạc phế quản, dịch não tủy, mắt, mô tuyến tiền liệt và phân bố tốt vào các dịch phúc mạc. Thuốc có đi qua sữa mẹ. Thể tích phân bố là 14-19 lít.

Cefpirom chuyển hóa qua gan và chất chuyển hóa không còn hoạt tính.

Cefpirom bài tiết chủ yếu qua thận, 80-90% lượng thuốc đi qua thận dạng không đổi. nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ, kéo dài ở người suy thận như sau:

Clcr (ml/phút) > 50 50 - 20 20 - 10 < 10
Nửa đời thải trừ (giờ)2,69,29,814,5

2.2 Chỉ định thuốc Zinhepa Inj. 1g

Thuốc Zinhepa Inj. 1g được chỉ định trong các trường hợp như:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn da.
  • Sốt kèm giảm bạch cầu trung tính ở người suy giảm miễn dịch.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Clesspirom điều trị nhiễm khuẩn đã vào tới máu 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zinhepa Inj. 1g 

3.1 Liều dùng thuốc Zinhepa Inj. 1g

Người lớn:

  • Liều thường dùng là 1 - 2 g, 12 giờ một lần. 
  • Liều cao 2 g, 2 lần/ngày được khuyến cáo dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc gây bởi các vi khuẩn kháng thuốc. 
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 2 g, 12 giờ một lần.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới có biến chứng: 1 g, 12 giờ một lần; liều cao: 2 g, 12 giờ một lần.
  • Nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.

Người suy thận: Cần điều chỉnh liều. Sau khi dùng liều nạp 1 - 2 g, tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, liều duy trì được khuyến cáo điều chỉnh dựa theo Clcr như sau:

Clcr (ml/phút)Liều ban đầu: 1 g, sau đó:Liều ban đầu: 2 g, sau đó:
50 - 20 0,5 g x 2 lần/ngày 1 g x 2 lần/ngày
20 - 5 0,5 g x 1 lần/ngày 1 g x 1 lần/ngày
<5 (Thận nhân tạo)0,5g/ngày + 0,25g ngay sau thẩm tách1g/ngày + 0,5 g ngay sau thẩm tách

Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh với Clcr ≥ 50 ml/phút.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em , trừ khi các liệu pháo khác không có tác dụng. Chống chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi.

3.2 Cách dùng thuốc Zinhepa Inj. 1g hiệu quả

Pha dung dịch tiêm: Lọ 1g pha trong 10ml nước vô khuẩn.

Pha dung dịch truyền: Lọ 1g pha trong 100mk nước vô khuẩn, dung dịch Natri clorid 0,9%, dung dịch Glucose 5% hoặc dung dịch Ringer lactat

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định bệnh nhân có mẫn cảm với thành phần của Zinhepa Inj. 1g hoặc có dị ứng với Cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào có trong công thức.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Atasic 200 trị nhiễm trùng đường hô hấp trên 

5 Tác dụng phụ

 Thường gặp, ADR >1/100 Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100 Hiếm gặp, ADR <1/1 000 
Toàn thânViêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm. Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida. Phản ứng phản vệ, ngủ gà. 
Tiêu hóaỈa chảy, buồn nôn, nôn. Đau bụng, táo bón, viêm miệng. Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả. 
DaPhát ban. Ngứa, mày đay. Hô hấp: khó thở 
GanTăng transaminase và phosphatase kiềm, tăng bilirubin máu.  Vàng da ứ mật. 
Tiết niệu sinh dụcTăng creatinin máu. Giảm chức năng thận. Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida. 
Máu Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết. 
Tuần hoàn Hạ huyết áp.  
Thần kinh trung ương Chóng mặt, mất ngủ, co giật. Dễ kích động, lú lẫn. 
Thần kinh Vị giác thay đổi.  
Chuyển hóa  Giảm Kali huyết. 
Hô hấp  Hen. 

Chú ý: Có thể có nguy cơ nhẹ bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm với Cefpirom

Nếu gặp các tác dụng không mong muốn, thông báo tới bác sĩ để có thể ngưng thuốc hoặc sử dụng phương pháp trị liệu khác.

6 Tương tác

Cefpirom không được dùng chung với dung dịch bicarbonat. 

Không được trộn Cefpirom với các kháng sinh khác trong cùng bơm tiêm hoặc với các dung dịch khác để truyền (đặc biệt quan trọng đối với các aminoglycosid) do có thể làm tăng độc tính trên thận.

Probenecid: làm giảm sự bài tiết ở ống thận của các Cefpirom đào thải bằng cơ chế này, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ Cefpirom trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc của những thuốc này.

Độc tính với thận tăng lên khi dùng Cefpirom cùng với các thuốc có độc tính với thận khác, thí dụ thuốc lợi tiểu quai, nhất là ở người bệnh đã bị suy chức năng thận từ trước.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi điều trị, cần kiểm tra dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicillin…

Bệnh nhân suy thận cần hiệu chỉnh lại liều.

Không phối hợp thuốc với Aminoglycosid và các thuốc lợi tiểu quai.

Thận trọng với bệnh nhân có bệnh đại tràng và rối loạn tiêu hóa.

Triệu chứng tiêu chảy nặng và cấp là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc. Trong trường hợp này cần ngưng thuốc và tìm liệu pháp điều trị khác thích hợp.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có báo cáo về tính an toàn khi sử dụng Zinhepa Inj. 1g trên phụ nữ có thai và cho con bú. Khi sử dụng trên bệnh nhân này cần thận trọng và xem xét lợi ích/nguy cơ.

7.3 Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe

Xử trí khi quá liều

Liều cao Cefpirom có thể giảm bằng cách thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu.

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.

Lọ chứa bột bảo quản 25 độ C, tránh ánh sáng.

Sau khi pha, sử dụng trong 6 giờ ở nhiệt độ phòng, sử dụng trong 24h ở nhiệt độ 2-8 độ C.

Dung dịch có thể hơi chuyển màu nhưng vẫn đạt tiêu chuẩn nếu bảo quản đúng điều kiện.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-22459-19.

Nhà sản xuất: Hankook Korus Pharm.

Công ty đăng ký: Pharmaunity Co

Đóng gói: Hộp 10 lọ.

9 Thuốc Zinhepa Inj. 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Zinhepa Inj. 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zinhepa Inj. 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Zinhepa Inj. 1g mua ở đâu?

Thuốc Zinhepa Inj. 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zinhepa Inj. 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Cefpirome là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ mới thể hiện hiệu lực in vitro tương tự như Ceftazidime
  • Cefpirome so với Cefotaxime thì ổn định beta-lactamase cao hơn, tăng khả năng xâm nhập vào màng ngoài của vi khuẩn gram âm và tăng cường hoạt động chống lại các sinh vật gram dương. [1] 
  • Cefpirome chứng minh được khả năng hiệu quả hơn so với Ceftazidime trong việc diệt trừ vi khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính do sốt trong 1 vài nghiên cứu. [2] 
  • Cefpirome được đánh giá là một thuốc phổ rộng có giá trị lớn trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng.
  • Cefpirome an toàn và hiệu quả và là một phương pháp thay thế phù hợp để điều trị theo kinh nghiệm các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng ở bệnh nhân nhập viện.

12 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây tiêu chảy cấp và thận trọng với bệnh nhân có bệnh lý về thận.

Tổng 6 hình ảnh

thuoc zinhepa inj 1g 1 P6656
thuoc zinhepa inj 1g 1 P6656
thuoc zinhepa inj 1g 2 D1472
thuoc zinhepa inj 1g 2 D1472
thuoc zinhepa inj 1g 3 U8313
thuoc zinhepa inj 1g 3 U8313
thuoc zinhepa inj 1g 4 J3116
thuoc zinhepa inj 1g 4 J3116
thuoc zinhepa inj 1g 5 U8810
thuoc zinhepa inj 1g 5 U8810
thuoc zinhepa inj 1g 6 R7336
thuoc zinhepa inj 1g 6 R7336

Tài liệu tham khảo

  1. ^  L C Strenkoski, D E Nix( cập nhật tahsng 10 năm 1993), Cefpirome clinical pharmacokinetics, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023
  2. ^  L R Wiseman, H M Lamb( cập nhật tháng 7 năm 1997), Cefpirome. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and clinical efficacy in the treatment of severe nosocomial infections and febrile neutropenia, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    có ship về Nghệ An k ạ

    Bởi: Khang vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Zinhepa Inj. 1g 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Zinhepa Inj. 1g
    K
    Điểm đánh giá: 4/5

    nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633