1 / 18
zilamac 100 1 B0082

Zilamac 100

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMacleods, Macleods Pharmaceuticals Ltd.
Công ty đăng kýMacleods Pharmaceuticals Ltd.
Số đăng ký890110526424 (VN-20799-17)
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtCilostazol
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmnn979
Chuyên mục Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Zilamac 100 gồm có:

  • Cilostazol hàm lượng 100mg
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: viên nén

Thuốc Zilamac 100 tăng khoảng cách đi bộ ở bệnh nhân đau cách hồi

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zilamac 100

Thuốc Zilamac 100 với thành phần chính là Cilostazol được chỉ định cho bệnh nhân mắc chứng đau cách hồi ở chi dưới, không gặp đau khi nghỉ ngơi và không có dấu hiệu hoại tử mô ngoại vi (tương ứng với giai đoạn II của bệnh động mạch ngoại biên theo phân loại Fontaine). Thuốc giúp tăng quãng đường đi bộ tối đa và không gây đau ở những bệnh nhân này.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pasquale 100mg - Điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zilamac 100

3.1 Liều dùng

Người lớn: liều khuyến cáo là 100mg/lần, mỗi ngày dùng 2 lần.

Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định liều thấp hơn là 50mg x 2 lần/ngày, đặc biệt khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (như itraconazol, ketoconazol, Diltiazem, erythromycin) hoặc thuốc ức chế CYP2C19 (như omeprazol).

Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có Độ thanh thải creatinin > 25 ml/phút. Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút.

Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ không cần điều chỉnh liều. Không dùng thuốc cho người bệnh suy gan từ trung bình đến nặng do Cilostazol chuyển hóa chủ yếu qua gan.

Hiệu quả điều trị thường có thể thấy sau 4 - 12 tuần điều trị, và có thể cần đến 16 - 24 tuần để thấy được hiệu quả đáng kể về khoảng cách đi bộ. Bác sĩ sẽ đánh giá hiệu quả sau khoảng 6 tháng điều trị và cân nhắc các phương pháp khác nếu không có cải thiện.

3.2 Cách dùng

Thuốc Zilamac 100 bào chế dạng viên nén được dùng bằng đường uống.

Nên uống thuốc xa bữa ăn, tốt nhất là trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Uống thuốc cùng với thức ăn có thể làm tăng nồng độ đỉnh của Cilostazol trong huyết tương, có khả năng làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn với Cilostazol hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.

Người bị suy thận nặng, suy gan trung bình đến nặng.

Bệnh nhân suy tim sung huyết.

Phụ nữ đang có thai.

Người có nguy cơ chảy máu cáo như: đang bị loét dạ dày tá tràng tiến triển, mới bị xuất huyết não gần đây (trong vòng 6 tháng), mắc bệnh võng mạc do tiểu đường ở giai đoạn tăng sinh, tăng huyết áp nhưng chưa kiểm soát tốt.

Người bị rối loạn nhịp tim nặng, đau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, đã phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Zilamac 50 - Giảm triệu chứng do thiếu máu cục bộ mạn tính

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: đau đầu, tiêu chảy, phân bất thường.

Thường gặp: bầm tím, phù ngoại biên, phù mặt, chóng mặt, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, ngoại thất, viêm mũi, viêm họng, nôn, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng, phát ban, ngứa, đau ngực suy nhược cơ thể.

Ít gặp: phản ứng dị ứng, thiếu máu,tăng Glucose máu, đái tháo đường type II, lo âu, mất ngủ, dị mộng, xuất huyết, hạ huyết áp tư thế, khó thở, viêm phổi, ho, đau nhức cơ, ớn lạnh.

Hiếm gặp:  tăng thời gian chảy máu, tăng tạo tiểu cầu, suy thận.

Không rõ tần suất: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, chán ăn, viêm kết mạc, ù tai, nóng bừng mặt, viêm dạ dày, viêm gan, bất thường chức năng gan, vàng da, phát ban da, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, nổi mề đay, tăng acid uric, tăng ure máu, tăng creatinin.

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 ( ketoconazol, itraconazol, Erythromycin, Clarithromycin, ritonavir, diltiazem, Verapamil)làm tăng nồng độ Cilostazol trong huyết tương, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Các thuốc ức chế mạnh CYP2C19 ( omeprazol, esomeprazol, lansoprazol, Fluvoxamine, fluconazol)
Các thuốc cảm ứng CYP3A4 hoặc CYP2C19làm tăng tốc độ chuyển hóa Cilostazol, dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong huyết tương, làm giảm hiệu quả điều trị.
Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu khácsử dụng đồng thời với Cilostazol có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc chống đông máu (warfarin, Heparin)

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Luôn sử dụng thuốc theo đúng liều lượng, tần suất và thời gian điều trị mà bác sĩ đã kê đơn. Không tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngừng thuốc khi chưa có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Người bệnh chuẩn bị phẫu thuật cần ngừng sử dụng thuốc trước 5 ngày do Cilostazol gây ức chế kết tập tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.

Chỉ sử dụng thuốc Zilamac 100 ở những bệnh nhân đã áp dụng các biện pháp thay đổi lối sống như luyện tập, ăn uống điều độ, ngừng hút thuốc nhưng tình trạng bệnh vẫn không cải thiện.

Người tham gia các hoạt động đồi hỏi sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc do có thể gây chóng mặt, nhức đầu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Để đảm bảo an toàn, không sử dụng thuốc Zilamac 100 cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Ngay khi phát hiện dùng quá liều thuốc Zilamac 100, cần thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ thích hợp dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Zilamac 100 đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số sản phẩm sau đây:

  • Thuốc SPLostal 100mg có chứa hoạt chất Cilostazol 100mg được chỉ định trong phòng ngừa biến chứng huyết khối sau nong hoặc đặt stent mạch vành đồng thời giúp cải thiện triệu chứng và quãng đường đi bộ cho những bệnh nhân đau cách hồi không có dấu hiệu hoại tử mô ngoại biên. Thuốc được sản xuất bởi Shinpoong Daewoo Pharma dưới dạng viên nén.
  • Thuốc Crybotas 100 được sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh động mạch chi dưới mạn tính để điều trị cơn đau cách hồi và cải thiện khoảng cách cho người đi bộ. Thuốc chỉ dùng khi đã thay đổi lối sống và sử dụng các can thiệp thích hợp khác nhưng thất bại.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Cilostazol là một dẫn chất quinolinon có tác dụng ức chế chọn lọc phosphodiesterase type III (PDE III). Bằng cách ức chế PDE III trong tiểu cầu, Cilostazol làm tăng nồng độ cAMP nội bào. cAMP tăng cường sẽ ức chế sự hoạt hóa và giải phóng các chất gây kết tập tiểu cầu như  thrombin và ADP, từ đó ức chế quá trình kết tập tiểu cầu.

Cilostazol cũng ức chế PDE III trong tế bào cơ trơn mạch máu, dẫn đến tăng nồng độ cAMP tại đây. cAMP tăng lên gây hoạt hóa protein kinase A (PKA), phosphoryl hóa các protein liên quan đến co cơ trơn, dẫn đến giãn mạch. Tác dụng này giúp tăng lưu lượng máu đến các chi bị thiếu máu.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Cilostazol  được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc chưa được xác định rõ. Khi uống một liều đơn 100mg Cilostazol cùng với bữa ăn giàu chất béo, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) tăng khoảng 90% và Diện tích dưới đường cong (AUC) tăng khoảng 25%. Do đó, nên uống Cilostazol xa bữa ăn.

Phân bố: Tỷ lệ gắn kết của Cilostazol với protein huyết tương là khoảng 95-98% (chủ yếu là với Albumin). Tỷ lệ gắn protein huyết tương của các chất chuyển hóa chính 3,4-dehydro-cilostazol và 4'-trans-hydroxy-cilostazol lần lượt là 97,4% và 66%.

Chuyển hoá: Cilostazol được chuyển hóa mạnh ở gan chủ yếu thông qua hệ thống enzyme cytochrome P450, đặc biệt là CYP3A4 và một phần nhỏ bởi CYP2C19. 3,4-dehydro-cilostazol và 4'-trans-hydroxy-cilostazol là hai chất chuyển hoá chính của thuốc và chiếm ít nhất 50% hoạt tính dược học tổng thể.

Thải trừ: Cilostazol được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 74%) dưới dạng các chất chuyển hóa (cả hoạt tính và không hoạt tính). Không tìm thấy Cilostazol dạng không chuyển hóa trong nước tiểu. Khoảng 20% liều dùng được thải trừ qua phân. Cilostazol và các chất chuyển hoá có thời gian bán thải khoảng 11-13 giờ.

10 Thuốc Zilamac 100 giá bao nhiêu?

Thuốc Zilamac 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Zilamac 100 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zilamac 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Zilamac 100 chứa hoạt chất Cilostazol có khả năng cải thiện đáng kể khoảng cách đi bộ tối đa và không đau ở bệnh nhân bị đau cách hồi do bệnh động mạch chi dưới mạn tính.
  • Cilostazol có cơ chế tác động kép vừa ức chế kết tập tiểu cầu, vừa làm giãn mạch máu giúp tăng lưu lượng máu đến các chi bị thiếu máu.
  • Bào chế dạng viên nén dễ uống, thuận tiện cho việc sử dụng lâu dài.

13 Nhược điểm

  • Zilamac 100 có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau, cần thận trong khi kết hợp.

Tổng 18 hình ảnh

zilamac 100 1 B0082
zilamac 100 1 B0082
zilamac 100 1 K4525
zilamac 100 1 K4525
zilamac 100 2 E1161
zilamac 100 2 E1161
zilamac 100 2 Q6262
zilamac 100 2 Q6262
zilamac 100 3 T7522
zilamac 100 3 T7522
zilamac 100 3 P6275
zilamac 100 3 P6275
zilamac 100 4 D1268
zilamac 100 4 D1268
zilamac 100 4 A0822
zilamac 100 4 A0822
zilamac 100 5 S7520
zilamac 100 5 S7520
zilamac 100 5 O6373
zilamac 100 5 O6373
zilamac 100 6 V8608
zilamac 100 6 V8608
zilamac 100 6 V8010
zilamac 100 6 V8010
zilamac 100 7 K4412
zilamac 100 7 K4412
zilamac 100 7 G2646
zilamac 100 7 G2646
zilamac 100 8 R7148
zilamac 100 8 R7148
zilamac 100 8 J3635
zilamac 100 8 J3635
zilamac 100 9 B0785
zilamac 100 9 B0785
zilamac 100 9 P6362
zilamac 100 9 P6362

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zilamac 100 do Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Đang cho con bú có dùng được thuốc Zilamac 100 không?

    Bởi: Khuyên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ chào chị, đang cho con bú thì không nên dùng thuốc Zilamac 100 ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Zilamac 100 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Zilamac 100
    Q
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc chính hãng, uống một thười gian thấy đi lại đỡ đau hơn.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789