Zevagra 20mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | VD-31133-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 2 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Tadalafil |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Aerosil, Macrogol (PEG), Microcrystalline cellulose (MCC), titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1297 |
Chuyên mục | Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên uống Zevagra 20mg gồm có:
- Tadalafil với hàm lượng 20mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zevagra 20mg
Thuốc Zevagra 20mg dùng cho đối tượng bị rối loạn cương dương (trạng thái mà nam giới mất khả năng có được cũng như duy trì sự cương cứng đủ để giao hợp).[1]
Cần có kích thích tình dục để thuốc Tadalafil phát huy được hiệu quả.

==>> Đọc thêm: Thuốc Man-Tact 20 điều trị rối loạn cường dương ở nam giới trưởng thành
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zevagra 20mg
3.1 Liều dùng
Thông thường dùng 10mg/lần mỗi ngày. Sử dụng cùng nhiều nước (có thể vào trong hay ngoài bữa ăn), có thể dùng khoảng từ 30 phút cho đến 12 tiếng trước quan hệ.
Có thể tăng liều tới 20mg hay giảm xuống thành 5mg/lần mỗi ngày theo đáp ứng mỗi người.
Hiệu quả mà Tadalafil đem tới có thể duy trì tới 24 tiếng sau khi sử dụng.
Không cần chỉnh liều lượng khi dùng ở người bị tiểu đường hay người lớn tuổi.
Không uống quá 10mg/lần/ngày với người suy gan hay thận.
Không được uống quá 1 lần mỗi ngày.
3.2 Cách dùng
Dùng Zevagra 20mg đường uống.
4 Chống chỉ định
Các trường hợp dị ứng thành phần của Zevagra 20mg.
Đối tượng dưới 18 tuổi hoặc nữ giới.
Các trường hợp được khuyến cáo không nên quan hệ.
Đối tượng đang sử dụng dẫn chất nitrat bởi do Tadalafil sẽ tạo tác dụng hiệp đồng với tác động hạ huyết áp của những chất này.
Các bệnh nhân bị đột quỵ, đang sử dụng thuốc hạ áp alpha-blocker, bị suy gan mức nặng, nhồi máu cơ tim hoặc có huyết áp thấp.
5 Tác dụng phụ
Thường gây đỏ mặt, đau cơ, lưng, đau đầu, ngạt mũi,...
Ít gây đau cổ, khớp, đau mắt, hồi hộp, mất ngủ, sưng mí mắt, viêm dạ dày, chảy máu cam, chảy mổ hôi, ói mửa, khó nuốt, tim đập nhanh, ngứa, đau ngực,...
6 Tương tác
Có thể tăng lượng Tadalafil ở huyết tương, từ đó tăng tỷ lệ xảy ra phản ứng phụ nếu dùng Tadalafil cùng những chất ức chế CYP3A4.
Ngược lại, lượng Tadalafil tại huyết tương giảm, gây giảm hiệu lực thuốc khi mà dùng cùng chất cảm ứng CYP3A4.
Hấp thu Tadalafil giảm nếu uống đồng thời các Antacid.
Không dùng Tadalafil cùng dẫn xuất nitrat bởi có thể khiến hiệu lực làm hạ huyết áp của những dẫn xuất này gia tăng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khám rõ về bệnh sử của người bệnh trước khi chữa trị nhằm xác định rõ ràng tình trạng rối loạn cương dương cũng như nguyên do tiềm ẩn. Các tình trạng tim mạch trên bệnh nhân cũng phải xem xét. Nhất là liên quán tới nguy cơ tụt huyết áp không mong muốn hay giãn mạch trên các đối tượng giảm khả năng tự kiểm soát huyết áp nghiêm trọng hoặc bị nghẽn tâm thất trái.
Khi dùng Tadalafil có thể gây giảm, mất thị lực tạm thời.
Có thể bị kéo dài cương dương nên nếu gặp tình trạng này (dù bị đau hoặc không) thì nên đi đến cơ sở y tế để được hỗ trợ.
Vì chuyển hóa Tadalafil nhờ CYP3A4 nên việc dùng cùng chất ức chế CYP3A4 có thể khiến lượng Tadalafil huyết tương tăng, từ đó gia tăng khả năng tụt huyết áp. Bởi vậy, nếu dùng cùng những chất kể trên thì không được dùng Tadalafil quá 10mg/lần trong 72 tiếng.
Không kết hợp Tadalafil cùng những cách chữa trị rối loạn cương dương khác.
Tadalafil không ảnh hưởng tới thời gian chảy máu khi uống cùng Aspirin hay dùng đơn độc.
Chưa dùng Tadalafiol ở người có loét tiêu hóa, bị rối loạn chảy máu. Do đó nên thận trọng và cân nhắc kỹ khi chỉ định.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các đối tượng này không dùng được Zevagra 20mg.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Cần xem xét phản ứng khi uống Zevagra 20mg trước khi tiến hành lái xe, vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Hỗ trợ cho bệnh nhân bị quá liều Tadalafil. Thẩm tách thận không giúp loại bỏ Tadalafil do tỷ lệ thuốc gắn vào protein cao.
7.5 Bảo quản
Tránh để chế phẩm Zevagra 20mg dưới ánh nắng, giữ thuốc ở nơi thoáng, < 30 độ C, khô ráo.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Vacoacilis 20mg - Điều trị rối loạn chứng năng cương cứng dương vật
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Zevagra 20mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Cicalic 20mg của Dược phẩm Minh Hải được dùng để chữa bệnh rối loạn cương dương. Thành phần chính của thuốc là Tadalafil ở hàm lượng 20mg.
Glodafil 20mg được Dược phẩm Glomed sản xuất, trong viên nén có 20mg Tadalafil với công dụng chữa trị cho nam giới mắc chứng rối loạn cương dương.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Tác động của Tadalafil là gây ức chế có phục hồi và chọn lọc với cGMP, đặc biệt ở các men PDE5. Nếu xuất hiện kích thích tình dục, NO sẽ được giải phóng ra từ những tế bào nội mạc mạch máu, gây kích thích tạo thành cGMP tại tế bào cơ trơn.
Nhờ gây ức chế PDE5, thuốc Tadalafil sẽ gây tăng lượng cGMP ở thể hang, từ đó gây ra tình trạng giãn cơ trơn và gia tăng lượng máu đi đến thể hang, dẫn đến việc dương vật cương cứng.
Gia tăng lượng cGMP sẽ giúp làm ổn định cho chức năng cương dương. Tuy nhiên nếu người bệnh không có kích thích tình dục thì Tadalafil không gây tác dụng được.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Hấp thu Tadalafil nhanh và có nồng độ tối đa ở huyết tương sau khoảng 2 tiếng uống thuốc. Chưa rõ Sinh khả dụng tuyệt đối của Tadalafil.
Thời gian uống thuốc, đồ ăn không khiến mức và tỷ lệ hấp thu thuốc Tadalafil thay đổi (có thể dùng lúc no hay đói).
9.2.2 Phân bố
Vd của Tadalafil đạt khoảng 63 lít. Với nồng độ chữa trị, có khoảng 94% thuốc gắn vào protein. Sự gắn kết này không bị chức năng thận ảnh hưởng. Có dưới 0,0005% liều lượng hiện diện ở tinh dịch của người khỏe mạnh.
9.2.3 Chuyển hóa
Chuyển hóa Tadalafil nhờ CYP3A4, với sản phẩm chính là Methylcatechol glucuronide. Tác động ở PDE5 của sản phẩm chuyển hóa này kém hơn Tadalafil ít nhất 13000 lần.
9.2.4 Thải trừ
Khi dùng đường uống, nửa đời trung bình của Tadalafil vào khoảng 17,5 tiếng đối với bệnh nhân khỏe mạnh, còn Độ thanh thải trung bình vào khoảng 2,5 lít mỗi giờ.
Thuốc thải ra ngoài chủ yếu là dạng chuyển hóa không mang tác dụng, chủ yếu ở phân (chiếm 61% liều) và ở nước tiểu (chiếm 36% liều).
10 Thuốc Zevagra 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc uống Zevagra 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Zevagra 20mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Zevagra 20mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Zevagra 20mg có hiệu quả với bệnh nhân có rối loạn cương dương và hiệu quả mà Tadalafil đem lại có thể duy trì cho tới 24 tiếng sau khi sử dụng.
- Trong nghiên cứu so sánh với giả dược, Tadalafil cho kết quả tốt hơn khi người bệnh dùng Tadalafil có sự cải thiện đáng kể về chức năng cương dương.[2]
13 Nhược điểm
- Việc sử dụng Tadalafil không có tác dụng khi mà người dùng không có kích thích tình dục.
Tổng 13 hình ảnh













Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
- ^ Tác giả C C Carson và cộng sự (đăng tháng 6 năm 2004). The efficacy and safety of tadalafil: an update, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2025.