Zepzelca 4mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Jazz Pharmaceuticals, Jazz Pharmaceuticals, Inc. |
Công ty đăng ký | Jazz Pharmaceuticals, Inc. |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ bột pha tiêm |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Lurbinectedin |
Tá dược | Sucralose (Splenda), Natri Hydroxid |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh809 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi lọ bột đông khô Zepzelca 4mg chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Lurbinectedin với hàm lượng 4mg.
- Cùng với đó là các tá dược vừa đủ trong mỗi lọ.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zepzelca 4mg
Thuốc Zepzelca 4mg có tác dụng làm nhiễu loạn sự phân chia tế bào và làm chết tế bào hàng loạt.
Vì vậy, thuốc Zepzelca 4mg chỉ định trong điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ di căn có sự tiến triển trong hay sau khi đã được thực hiện phương pháp hóa trị liệu dựa trên bạch kim ở người lớn.
==>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Imdelltra 10mg/vial tarlatamab-dlle điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zepzelca 4mg
3.1 Liều dùng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng với liều khuyến cáo là 3,2mg cho mỗi diện tích cơ thể.
Thuốc sử dụng nếu số lượng bạch cầu tuyệt đối không thấp hơn 1,500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu không thấp hơn 100,000/mm3.
Thuốc sẽ được giảm liều lần 1 còn 2,6mg cho mỗi diện tích cơ thể và lần 2 là 2mg cho mỗi diện tích cơ thể nếu người bệnh có phản ứng bất lợi, không mong muốn.
3.2 Cách dùng
Thuốc được tiến hàng bằng cách truyền qua đường tĩnh mạch trong thời gian 1 giờ.
Cứ sau 21 ngày sử dụng thuốc một lần.
Cân nhắc sử dụng thuốc chống nôn trên bệnh nhân.
Phương pháp pha tiêm và tiêm truyền cần được thực hiện bởi các chuyên gia y tế có nhiều kinh nghiệm chuyên môn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Zepzelca 4mg trên người đã hay đang có dấu hiệu mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ các thành phần nào có trong thuốc tiêm.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Lucisel 40mg điều trị ung thư phổi
5 Tác dụng phụ
Một số các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân có thể thấy như: khó thở, rối loạn chức năng trên hệ tiêu hóa, giảm số lượng bạch cầu, tăng đường huyết, đau xương khớp, rối loạn trên hệ thần kinh, tiêu cơ vân, hội chứng ly giải khối u, hoại tử mô,…
6 Tương tác
Việc sử dụng phối hợp thuốc trên bệnh nhân cần được tuân thủ theo đúng yêu cầu của bác sĩ chuyên khoa. Với các hoạt chất có khả năng cảm ứng hay ức chế enzym Cyt3A4 có thể gây ra sự biến đổi nồng độ hoạt chất cho tác dụng điều trị ung thư. Cân nhắc hiệu chỉnh liều thích hợp trong trường hợp này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ suy tủy đã được báo cáo thông qua nghiên cứu lâm sàng trên người bệnh sử dụng thuốc. Cần theo dõi các chỉ số xét nghiệm máu liên tục để đánh giá và cân nhắc việc hiệu chỉnh liều dùng hợp lý.
Trên một số thử nghiệm về lâm sàng, thuốc có thể gây ra độc tính trên gan, làm tăng các chỉ số trên men gan. Cần ngừng hay giảm lượng dùng nếu cần thiết.
Tình trạng tiêu cơ vân được báo cáo trên các bệnh nhân sử dụng thuốc, ngừng sử dụng ngay khi dấu hiệu bất lợi trở nên nghiêm trọng.
Thông báo đến người bệnh về các phản ứng độc tính trên thai nhi nếu mẹ đang mang bầu sử dụng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các nguy cơ tiềm ẩn có thể xuất hiện trên thai nhi, không sử dụng thuốc trên mẹ đang mang thai và đối tượng mẹ đang cho trẻ bú sữa.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có ghi nhận về việc sử dụng thuốc gây ra quá liều trên người bệnh. Theo dõi các phản ứng trên bệnh nhân và điều trị các triệu chứng hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Thuốc đặt nơi có vị trí cao, thông thoáng.
Nhiệt độ nơi bảo quản không được cao hơn 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Imdelltra 10mg/vial chứa hoạt chất Tarlatamab với dạng tương tự cùng hàm lượng 10mg/vial. Thuốc cho tác dụng trong điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ và được sản xuất bởi Amgen, Mỹ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lurbinectedin là một hoạt chất có tác dụng tham gia vào liên kết cộng hóa trị với các gốc guanine tại các vị trí rãnh nhỏ trên DNA. Từ đó dẫn đến sự tạo thành các chất và gây ra sự uốn cong của quá trình xoắn DNA trên rãnh lớn.[1]
Sự tác động của hoạt chất có thể gây ra sự thay đổi về quá trình phiên mã hay dịch mã và con đường sửa chữa DNA từ đó dẫn đến các nhiễu loạn của tế bào và làm chết tế bào hàng loạt.[2]
Nghiên cứu trong ống nghiệm đã thấy được sự tác động của hoạt chất tại các tế bào đơn nhân của người và ngăn cản sự thâm nhiễm của các đại thực bào trên khối u chuột.
9.2 Dược động học
Thuốc không trải qua quá trình hấp thu do đã được đưa trực tiếp vào hệ tuần hoàn.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 504 lít và tham gia liên kết gần như hoàn toàn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Hoạt chất được nghiên cứu trên ống nghiệm và cho thấy sự chuyển hóa thông qua gan bởi enzym Cyp3A4.
Thải trừ: 89% hoạt chất đã được thấy trong phân và một lượng nhỏ khác là trong nước tiểu sau khi sử dụng một liều thuốc.
10 Thuốc Zepzelca 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc Zepzelca 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Zepzelca 4mg mua ở đâu?
Thuốc Zepzelca 4mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zepzelca 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Zepzelca 4mg được sản xuất và nghiên cứu bởi các chuyên gia trong ngành dược phẩm, đảm bảo được các yêu cầu chất lượng trên đầu ra.
- Hoạt chất đã được đánh giá hiệu quả trên lâm sàng trong việc điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ sau khi thất bại với phương pháp hóa trị liệu dựa trên bạch kim với tác dụng an toàn và kiểm soát được.[3]
13 Nhược điểm
- Thuốc cần được tiến hành thực hiện bởi các chuyên gia có kinh nghiệm pha chế và trình độ cao.
- Các phản ứng không mong muốn đã được thấy trên người sử dụng thuốc kéo dài.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Shetal Patel, William Jeffrey Petty, Jacob M Sands (Đăng năm 2021), An overview of lurbinectedin as a new second-line treatment option for small cell lung cancer, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
- ^ Javier Baena, Andrea Modrego và cộng sự (Đăng ngày 19 tháng 3 năm 2021), Lurbinectedin in the treatment of relapsed small cell lung cancer, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2024.
- ^ José Trigo, Vivek Subbiah và cộng sự (Đăng ngày 27 tháng 3 năm 2020), Lurbinectedin as second-line treatment for patients with small-cell lung cancer: a single-arm, open-label, phase 2 basket trial, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.