Zentramol
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Danapha, Công ty cổ phần Dược Danapha |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Danapha |
Số đăng ký | VD-26684-17 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Tranexamic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa424 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1856 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zentramol được sử dụng trong điều trị xuất huyết sau khi phẫu thuật. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zentramol.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi ống Zentramol 5ml có các thành phần như sau:
Acid tranexamic có hàm lượng 250mg.
Tá dược chuẩn pha tiêm vừa đủ 5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zentramol
2.1 Tác dụng của thuốc Zentramol
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Zentramol 250mg/5ml có chứa hoạt chất chính là acid tranexamic, có tác dụng ức chế tiêu fibrin.
Cơ chế:
Ức chế quá trình chuyển hóa từ plasminogen thành plasmin có hoạt tính. Từ đó ức chế phân hủy fibrin.
Nhờ vậy thuốc có tác dụng điều trị các bệnh chảy máu do phân hủy fibrin xảy ra bao gồm đa chấn thương hay đông máu trong mạch.
2.1.2 Dược động học
Tranexamic acid sau khi đưa vào cơ thể sẽ đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 1 giờ (nếu dùng theo đường tiêm bắp) hoặc sau 3 phút (theo đường tiêm tĩnh mạch).
Thuốc qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), đi qua hàng rào máu não để vào được dịch não tủy (10% so với trong huyết thanh).
Nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch, 95% lượng thuốc được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa qua đường nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Zentramol
Người bị mắc bệnh máu khó đông với nguyên nhân di truyền.
Sử dụng trong các cuộc tiểu phẫu hay đại phẫu như nhổ răng khôn, các phẫu thuật tuyến tiền liệt, bàng quang.
Những bệnh nhân rối loạn kinh nguyệt, chảy máu do suy thận, đi tiểu ra máu.
Các trường hợp mắc bệnh tự tiêu huyết, xuất huyết tiêu hóa hay xử trí khi sử dụng quá liều các thuốc chống đông máu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Toxaxine 500mg Inj: ngừa xuất huyết, chảy máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zentramol
3.1 Liều dùng của thuốc Zentramol
Để điều trị chảy tự phát cho trẻ em: Liều 10mg/kg một ngày, mỗi ngày dùng 2 đến 3 lần.
Để điều trị chảy máu do tiêu Fibrin quá mức cho người lớn: Tiêm tĩnh mạch chậm, liều 500mg-1000mg/lần, mỗi ngày 3 lần.
Sử dụng trong các cuộc phẫu thuật răng: Tiêm với liều 10mg/kg ngày trước khi phẫu thuật, rồi tiêm 10mg/kg/lần, mỗi ngày 3 - 4 lần/ngày ở 2-8 ngày tiếp theo.
3.2 Cách dùng thuốc Zentramol hiệu quả
Sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch liên tục.
Khi tiêm tĩnh mạch, cần tiêm từ từ, tốc độ tiêm không được nhanh hơn 1ml/phút để hạn chế tác dụng không mong muốn như đánh trống ngực, tụt huyết áp, buồn nôn, tức ngực khi tiêm tĩnh mạch nhanh.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có đáp ứng quá mẫn với acid Tranexamic hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người có tiền sử nhồi máu cơ tim hay đột quỵ do có cục máu đông cũng không được sử dụng thuốc Zentramol.
Những bệnh nhân suy gan, suy thận nặng cần tránh sử dụng Zentramol do có nguy cơ cao tích lũy gây ngộ độc thuốc.
Trường hợp có vấn đề về mạch máu, rối loạn thị giác cũng không nên sử dụng các thuốc có thành phần là acid Tranxemic.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Cammic 250mg/5ml: Cách dùng, lưu ý khi sử dụng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Thuốc Zentramol cũng có thể gây ra các tác dụng phụ tùy vào từng đáp ứng của bệnh nhân, trong đó một số tác dụng không mong muốn được báo cáo như sau:
Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch, da tím tái.
Thiếu máu cục bộ, thiếu máu não, đau đầu, tràn dịch màng não.
Xảy ra các phản ứng dị ứng như mề đay, mẩn ngứa, ban chẩn, thậm chí nặng có thể gây phù, khó thở, đau thắt ngực.
Hoại tử vỏ thận ở người bị ưa chảy máu, suy thận kết hợp hoại tử thận cấp thì hiếm gặp.
Xuất hiện những triệu chứng như thay đổi về thị lực, rối loạn màu sắc.
6 Tương tác
Không sử dụng đồng thời với Estrogen do hai thuốc này làm tăng nguy cơ gây đông máu sẽ ảnh hưởng đến việc lưu thông máu trong cơ thể.
Levonorgestrel cũng làm tăng nguy cơ đông máu nếu dùng với Zentramol và có nguy cơ gây đột quỵ, đau tim, suy tim, suy thận cấp hay mạn tính.
Zentramol có tác dụng trái ngược với các thuốc chống đông máu như Heparin, thuốc đối kháng Vitamin K, có thể sử dụng để xử trí khi ngộ độc thuốc Zentramol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với những bệnh nhân mắc các bệnh phù phổi cấp, suy tim vì thuốc có thể gây các biến chứng nặng nề.
Những bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ cần cân nhắc để hiệu chỉnh liều phù hợp.
Khi thấy bất cứ triệu chứng bất thường nào sau khi được tiêm truyền Zentramol cần thông báo ngay với bác sĩ để kịp thời xử trí.
Cần chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng Zentramol khi đã quá hạn, có sự thay đổi về màu sắc dung dịch hay có vẩn đục.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Đối với phụ nữ có thai và người đang cho con bú, nên thận trọng khi sử dụng Zentramol do thuốc có thể ảnh hưởng đến thai nhi hay trẻ nhỏ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tranexamic acid không gây các tác dụng phụ trên thần kinh như choáng váng, mệt mỏi, đau đầu, hoa mắt,...., do đó không ảnh hưởng đến việc lái xe hay điều kiển máy móc thiết bị ở người dùng.
7.4 Bảo quản
Lưu giữ Zentramol ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ phòng không quá 30oC, đủ điều kiện bảo quản thuốc tiêm truyền.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26684-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Danapha
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc Zentramol gồm 10 ống, mỗi ống 5ml.
9 Thuốc Zentramol giá bao nhiêu?
Thuốc Zentramol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Zentramol mua ở đâu?
Thuốc Zentramol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zentramol để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Zentramol với thành phần Acid tranexamic, là chất gây đông máu điển hình, được chỉ đinh thường xuyên trong các điều trị xuất huyết do tiêu fibrin, dự phòng biến chứng chảy máu sau và trong các ca phẫu thuật sản phụ khoa, phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt, phẫu thuật chỉnh hỉnh, chấn thương,.. hoặc dự phòng xuyết huyệt nặng ở phụ nữ băng huyết sau sinh, người bị rong kinh, đa kinh,...
Dạng bào chế dung dịch tiêm, giúp hoạt chất đi thẳng vào trong máu, cho hiệu quả điều trị chảy máu cấp cứu nhanh chóng, không cần đi qua hấp thu ở dạ dày và chuyển hóa tại gan.
Axit tranexamic thường được dung nạp tốt và hầu hết các phản ứng bất lợi được coi là nhẹ hoặc trung bình, cho hiệu quả cầm máu và cứu sống người bệnh trong các ca phẫu thuật nghiêm trọng vượt trội hơn hẳn so với các thuốc chống tiêu sợi huyết khác [1]
Thời gian bán thải ngắn, thuốc không chuyển hóa, ở người bình thường 95% liều dùng bị loại bỏ, có tính an toàn cao và không gây ra độc tính tiềm ẩn, dễ dàng loại bỏ khỏi cơ thể trong trường hợp dị ứng hoặc quá liều xảy ra.
Các tác dụng phụ hầu hết ở mức độ nhẹ và thoáng qua, chưa ghi nhận quá liều xảy ra khi dùng thuốc, do đó thuốc được đánh giá có độ an toàn cao và tương đối thân thiện với người bệnh.
Zentramol được sản xuất bởi dược phẩm Danapha, là công ty dược có uy tín và chất lượng sản xuất hàng đầu, là 1 trong những công ty dược ở vị trí tiên phong và dẫn đầu trong công cuộc đổi mới sáng tạo và bắt kịp khoa học thế giới. Công thức bào chế dược nghiên cứu để phù hợp và có độ ổn định cao nhất với khí hậu môi trường nước ta.
Ngoài tác dụng chống tiêu sợi huyết, nhờ đặc tính ức chế sản sinh plasmic, Acid tranexamic còn được áp dụng với nhiều tiềm năng như hoạt động chống viêm, bảo vệ lớp đơn lớp nội mô và biểu mô, kích thích hô hấp của ty thể và ức chế sinh hắc tố. [2]
Giá thành sản phẩm có tính ổn định, mức giá bình dân, nguồn cung luôn luôn ổn định.
12 Nhược điểm
Thuốc có nguy cơ tăng khả năng xuất hiện và hình thành huyết khối nguy hiểm cho người dùng.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Maria J Colomina và cộng sự (ngày đăng: tháng 11-12 năm 2022). Clinical use of tranexamic acid: evidences and controversies, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Igor Prudovsky và cộng sự (Ngày đăng: tháng 8 năm 2022). Tranexamic acid: Beyond antifibrinolysis, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023